Chi phí phẫu thuật có được hưởng bảo hiểm y tế hay không? Quy định về Luật bảo hiểm mới nhất 2025

Chi phí phẫu thuật có được hưởng bảo hiểm y tế hay không? Mức hưởng bảo hiểm y tế của người tham gia bảo hiểm y tế cập nhật mới nhất 2025?

Nội dung chính

    Chi phí phẫu thuật có được hưởng bảo hiểm y tế không cập nhật năm 2025?

    Căn cứ Điều 23 Luật Bảo hiểm y tế 2008 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 16 Điều 1 Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014 và khoản 18 Điều 1 Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2024 có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 quy định về các trường hợp không được hưởng bảo hiểm y tế bao gồm:

    - Chi phí trong trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 21 Luật Bảo hiểm y tế 2008 đã được ngân sách nhà nước chi trả.

    - Điều dưỡng, an dưỡng tại cơ sở điều dưỡng, an dưỡng.

    - Khám sức khỏe.

    - Xét nghiệm, chẩn đoán thai không nhằm mục đích điều trị.

    - Sử dụng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản, dịch vụ kế hoạch hóa gia đình, nạo hút thai, phá thai, trừ trường hợp phải đình chỉ thai nghén do nguyên nhân bệnh lý của thai nhi hay của sản phụ.

    - Sử dụng dịch vụ thẩm mỹ.

    - Điều trị lác và tật khúc xạ của mắt đối với người từ đủ 18 tuổi trở lên.

    - Sử dụng thiết bị y tế thay thế bao gồm chân giả, tay giả, mắt giả, răng giả, kính mắt, máy trợ thính, phương tiện trợ giúp vận động trong khám bệnh, chữa bệnh và phục hồi chức năng.

    - Khám bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng trong trường hợp thảm họa

    - Khám bệnh, chữa bệnh nghiện ma túy, nghiện rượu hoặc chất gây nghiện khác.

    - Giám định y khoa, giám định pháp y, giám định pháp y tâm thần.

    - Tham gia thử nghiệm lâm sàng, nghiên cứu khoa học.

    Chi phí phẫu thuật có được hưởng bảo hiểm y tế hay không? Tùy vào từng loại phẫu thuật mà bảo hiểm sẽ chi trả trừ các trường hợp được nêu trên.

    Chi phí phẫu thuật có được hưởng bảo hiểm y tế hay không? Quy định về Luật bảo hiểm mới nhất 2025

    Chi phí phẫu thuật có được hưởng bảo hiểm y tế hay không? Quy định về Luật bảo hiểm mới nhất 2025 (Hình từ Internet)

    Mức hưởng bảo hiểm y tế của người tham gia bảo hiểm y tế cập nhật mới nhất 2025?

    Căn cứ Điều 22 Luật Bảo hiểm y tế 2008 được sửa đổi bổ sung tại khoản 17 Điều 1 Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2024 quy định về mức hưởng bảo hiểm y tế của người tham gia bảo hiểm y tế như sau:

    Mức hưởng bảo hiểm y tế của người tham gia bảo hiểm y tế
    1. Người tham gia bảo hiểm y tế khi khám bệnh, chữa bệnh theo quy định tại Điều 26 và Điều 27 của Luật này được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi được hưởng với mức hưởng như sau:
    a) 100% chi phí khám bệnh, chữa bệnh đối với đối tượng quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e, h, i, o, r và s khoản 3 Điều 12 của Luật này. Chi phí khám bệnh, chữa bệnh ngoài phạm vi được hưởng bảo hiểm y tế của đối tượng quy định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản 3 Điều 12 của Luật này được chi trả từ nguồn kinh phí bảo hiểm y tế dành cho khám bệnh, chữa bệnh của nhóm đối tượng này; trường hợp nguồn kinh phí này không đủ thì do ngân sách nhà nước bảo đảm;
    b) 100% chi phí khám bệnh, chữa bệnh đối với trường hợp chi phí cho một lần khám bệnh, chữa bệnh thấp hơn mức do Chính phủ quy định;
    c) 100% chi phí khám bệnh, chữa bệnh tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc cấp khám bệnh, chữa bệnh ban đầu, bao gồm: trạm y tế; cơ sở khám bệnh, chữa bệnh y học gia đình; trạm y tế quân - dân y, phòng khám quân - dân y; trung tâm y tế cấp huyện có hoạt động khám bệnh, chữa bệnh được cấp giấy phép hoạt động theo hình thức tổ chức là phòng khám; y tế cơ quan, đơn vị, tổ chức do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định; cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc cấp khám bệnh, chữa bệnh ban đầu trong quân đội, công an do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an quy định. 100% chi phí khám bệnh, chữa bệnh ngoại trú tại phòng khám đa khoa khu vực;
    d) 100% chi phí khám bệnh, chữa bệnh khi người bệnh có thời gian tham gia bảo hiểm y tế 5 năm liên tục trở lên và có số tiền cùng chi trả chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong năm của những lần đi khám bệnh, chữa bệnh theo quy định tại khoản 3, các điểm a, b, c, đ và e khoản 4, khoản 5 Điều này, Điều 26 và Điều 27 của Luật này lớn hơn 6 lần mức tham chiếu;
    đ) 95% chi phí khám bệnh, chữa bệnh đối với các đối tượng quy định tại điểm a khoản 2, điểm k khoản 3, điểm a và điểm g khoản 4 Điều 12 của Luật này;
    e) 80% chi phí khám bệnh, chữa bệnh đối với đối tượng khác.
    2. Người thuộc nhiều đối tượng tham gia bảo hiểm y tế thì được hưởng quyền lợi bảo hiểm y tế theo đối tượng có quyền lợi cao nhất.
    3. Người đăng ký khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cấp chuyên sâu và cấp cơ bản khi khám bệnh, chữa bệnh không đúng nơi đăng ký khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu do thay đổi nơi tạm trú, nơi lưu trú thì được khám bệnh, chữa bệnh tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cấp cơ bản phù hợp với nơi tạm trú, lưu trú mới và được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán theo quy định tại khoản 1 Điều này. Bộ trưởng Bộ Y tế quy định thủ tục, trường hợp lưu trú được khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế quy định tại khoản này.
    4. Người tham gia bảo hiểm y tế tự đi khám bệnh, chữa bệnh không đúng cơ sở đăng ký khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu, không đúng quy định về chuyển người bệnh quy định tại Điều 26 và Điều 27 của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 và khoản 5 Điều này, được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán theo tỷ lệ phần trăm của mức hưởng quy định tại khoản 1 Điều này như sau:
    a) 100% mức hưởng khi khám bệnh, chữa bệnh tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cấp cơ bản hoặc cấp chuyên sâu trong trường hợp chẩn đoán xác định, điều trị một số bệnh hiếm, bệnh hiểm nghèo, bệnh cần phẫu thuật hoặc sử dụng kỹ thuật cao do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định;
    b) 100% mức hưởng đối với người dân tộc thiểu số và người thuộc hộ nghèo đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, người đang sinh sống tại xã đảo, huyện đảo khi khám bệnh, chữa bệnh nội trú tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cấp chuyên sâu;
    c) 100% mức hưởng khi khám bệnh, chữa bệnh tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cấp ban đầu;
    d) 100% mức hưởng khi khám bệnh, chữa bệnh nội trú tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cấp cơ bản;
    đ) 100% mức hưởng khi khám bệnh, chữa bệnh tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cấp cơ bản, cấp chuyên sâu mà trước ngày 01 tháng 01 năm 2025 đã được cơ quan có thẩm quyền xác định là tuyến huyện;
    e) Từ 50% đến 100% mức hưởng khi khám bệnh, chữa bệnh ngoại trú tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cấp cơ bản căn cứ kết quả xếp cấp chuyên môn kỹ thuật theo lộ trình và tỷ lệ mức hưởng cụ thể do Chính phủ quy định, trừ trường hợp quy định tại điểm a và điểm đ khoản này;
    g) 40% mức hưởng khi khám bệnh, chữa bệnh nội trú tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cấp chuyên sâu, trừ trường hợp quy định tại các điểm a, b, đ và h khoản này;
    h) 50% mức hưởng khi khám bệnh, chữa bệnh ngoại trú theo lộ trình do Chính phủ quy định và 100% mức hưởng khi khám bệnh, chữa bệnh nội trú trong trường hợp khám bệnh, chữa bệnh tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cấp chuyên sâu mà trước ngày 01 tháng 01 năm 2025 đã được cơ quan có thẩm quyền xác định là tuyến tỉnh.
    5. Người tham gia bảo hiểm y tế được hưởng 100% mức hưởng quy định tại khoản 1 Điều này khi khám bệnh, chữa bệnh tại bất kỳ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nào trong trường hợp cấp cứu.
    6. Chính phủ quy định chi tiết mức hưởng đối với đối tượng quy định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản 3 Điều 12 của Luật này; quy định mức hưởng đối với trường hợp người tham gia bảo hiểm y tế sử dụng dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu và các trường hợp khác không thuộc quy định tại khoản 1 Điều này.

    (1) Người tham gia BHYT đúng tuyến:

    - 100% chi phí cho:

    + Các nhóm ưu tiên như: người có công với cách mạng, trẻ em dưới 6 tuổi, người nghèo, người dân tộc thiểu số ở vùng đặc biệt khó khăn… (nêu tại khoản 3 Điều 12).

    + Trường hợp chi phí mỗi lần khám thấp hơn mức Chính phủ quy định.

    + Khám tại tuyến cơ sở ban đầu như trạm y tế, phòng khám khu vực, trung tâm y tế huyện…

    + Người có thời gian tham gia BHYT liên tục từ 5 năm trở lên và số tiền cùng chi trả trong năm vượt quá 6 lần mức lương cơ sở.

    - 95% chi phí với các đối tượng cận nghèo, học sinh, sinh viên, người hưởng lương hưu…

    - 80% chi phí cho các đối tượng khác không thuộc diện ưu tiên.

    (2) Trường hợp khác tuyến được bảo hiểm y tế hỗ trợ:

    - 100% mức hưởng dù khác tuyến nếu:

    + Khám bệnh hiếm, hiểm nghèo hoặc sử dụng kỹ thuật cao.

    + Người dân tộc thiểu số, hộ nghèo sống tại vùng khó khăn đi nội trú tuyến chuyên sâu.

    + Khám nội trú tại tuyến cơ sở hoặc cơ sở trước đây là tuyến huyện (trước 1/1/2025).

    + Cấp cứu hoặc khám đúng tuyến cơ sở ban đầu.

    - Từ 50% đến 100% mức hưởng với khám ngoại trú tại tuyến cơ bản (tùy cấp kỹ thuật và quy định Chính phủ).

    - 40% mức hưởng với nội trú tại cơ sở chuyên sâu (trừ các trường hợp đặc biệt đã nêu).

    - 50% ngoại trú / 100% nội trú tại tuyến tỉnh (đã xác định là tuyến tỉnh trước 2025).

    (Trên đây là giải đáp Chi phí phẫu thuật có được hưởng bảo hiểm y tế hay không? Quy định về Luật bảo hiểm mới nhất 2025)

    Chuyên viên pháp lý Cao Thanh An
    saved-content
    unsaved-content
    246