Chi phí bảo trì công trình xây dựng là gì? Hồ sơ bảo trì công trình gồm những tài liệu nào?

Chi phí bảo trì công trình xây dựng là gì? Hồ sơ bảo trì công trình gồm những tài liệu nào? Công tác bảo trì công trình xây dựng phát sinh những chi phí nào?

Nội dung chính

    Chi phí bảo trì công trình xây dựng là gì?

    Căn cứ khoản 1, khoản 2 Điều 35 Nghị định 06/2021/NĐ-CP thì chi phí bảo trì công trình xây dựng là toàn bộ chi phí cần thiết được xác định theo yêu cầu các công việc cần phải thực hiện phù hợp với quy trình bảo trì và kế hoạch bảo trì công trình xây dựng được phê duyệt. Chi phí bảo trì có thể gồm một, một số hoặc toàn bộ các nội dung chi phí trong thực hiện bảo trì công trình xây dựng theo yêu cầu của quy trình bảo trì công trình xây dựng được phê duyệt.

    Sẽ căn cứ hình thức sở hữu và quản lý sử dụng công trình thì chi phí cho công tác bảo trì được hình thành từ một nguồn vốn hoặc kết hợp một số các nguồn vốn sau: vốn nhà nước ngoài đầu tư công, vốn ngân sách nhà nước chi thường xuyên, nguồn thu từ việc khai thác, sử dụng công trình xây dựng; nguồn đóng góp và huy động của các tổ chức, cá nhân và các nguồn vốn hợp pháp khác.

    Chi phí bảo trì công trình xây dựng là gì? Hồ sơ bảo trì công trình gồm những tài liệu nào?

    Chi phí bảo trì công trình xây dựng là gì? Hồ sơ bảo trì công trình gồm những tài liệu nào? (Hình từ Internet) 

    Hồ sơ bảo trì công trình gồm những tài liệu nào?

    Theo tại khoản 8 Điều 34 Nghị định 06/2021/NĐ-CP quy định như sau:

    Quản lý chất lượng công việc bảo trì công trình xây dựng
    ...
    7. Tài liệu phục vụ bảo trì công trình xây dựng:
    a) Các tài liệu phục vụ công tác bảo trì bao gồm quy trình bảo trì công trình xây dựng, bản vẽ hoàn công, lý lịch thiết bị lắp đặt vào công trình và các hồ sơ, tài liệu cần thiết khắc phục vụ cho bảo trì công trình xây dựng;
    b) Chủ đầu tư có trách nhiệm bàn giao các tài liệu phục vụ bảo trì công trình xây dựng cho chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình trước khi bàn giao công trình đưa vào khai thác, sử dụng.
    8. Hồ sơ bảo trì công trình xây dựng bao gồm:
    a) Các tài liệu phục vụ công tác bảo trì công trình xây dựng nêu tại khoản 7 Điều này;
    b) Kế hoạch bảo trì;
    c) Kết quả kiểm tra công trình thường xuyên và định kỳ;
    d) Kết quả bảo dưỡng, sửa chữa công trình;
    đ) Kết quả quan trắc, kết quả kiểm định chất lượng công trình (nếu có);
    e) Kết quả đánh giá an toàn chịu lực và vận hành công trình trong quá trình khai thác, sử dụng (nếu có);
    g) Các tài liệu khác có liên quan.

    Như vậy, Hồ sơ bảo trì công trình xây dựng bao gồm những tài liệu sau:

    - Các tài liệu phục vụ công tác bảo trì bao gồm quy trình bảo trì công trình xây dựng, bản vẽ hoàn công, lý lịch thiết bị lắp đặt vào công trình và các hồ sơ, tài liệu cần thiết khắc phục vụ cho bảo trì công trình xây dựng;

    - Chủ đầu tư có trách nhiệm bàn giao các tài liệu phục vụ bảo trì công trình xây dựng cho chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình trước khi bàn giao công trình đưa vào khai thác, sử dụng.

    Kế hoạch bảo trì;

    - Kết quả kiểm tra công trình thường xuyên và định kỳ;

    - Kết quả bảo dưỡng, sửa chữa công trình;

    - Kết quả quan trắc, kết quả kiểm định chất lượng công trình (nếu có);

    - Kết quả đánh giá an toàn chịu lực và vận hành công trình trong quá trình khai thác, sử dụng (nếu có);

    - Các tài liệu khác có liên quan.

    Công tác bảo trì công trình xây dựng phát sinh những chi phí nào?

    Trong công tác bảo trì công trình xây dựng tại khoản 3 Điều 35 Nghị định 06/2021/NĐ-CP, có các chi phí phát sinh bao gồm:

    - Chi phí thực hiện các công việc bảo trì định kỳ hàng năm gồm chi phí: Lập kế hoạch và dự toán bảo trì công trình xây dựng hàng năm; chi phí kiểm tra công trình thường xuyên, định kỳ; chi phí bảo dưỡng theo kế hoạch bảo trì hàng năm của công trình; chi phí xây dựng và vận hành cơ sở dữ liệu về bảo trì công trình xây dựng; chi phí lập và quản lý hồ sơ bảo trì công trình xây dựng.

    - Chi phí sửa chữa công trình (định kỳ và đột xuất) gồm chi phí sửa chữa phần xây dựng công trình và chi phí sửa chữa phần thiết bị công trình theo quy trình bảo trì công trình xây dựng được duyệt, và trường hợp cần bổ sung, thay thế hạng mục, thiết bị công trình để việc khai thác sử dụng công trình đúng công năng và đảm bảo an toàn;

    - Chi phí tư vấn phục vụ bảo trì công trình xây dựng gồm các chi phí: Lập, thẩm tra (trường hợp chưa có quy trình bảo trì) hoặc điều chỉnh quy trình bảo trì công trình xây dựng; kiểm định chất lượng công trình phục vụ công tác bảo trì (nếu có); quan trắc công trình phục vụ công tác bảo trì (nếu có); kiểm tra công trình đột xuất theo yêu cầu (nếu có); đánh giá định kỳ về an toàn của công trình trong quá trình vận hành và sử dụng (nếu có); khảo sát phục vụ thiết kế sửa chữa; lập, thẩm tra thiết kế sửa chữa và dự toán chi phí bảo trì công trình; lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất để lựa chọn nhà thầu; giám sát thi công sửa chữa công trình xây dựng, giám sát sửa chữa phần thiết bị công trình; thực hiện các công việc tư vấn khác;

    - Chi phí khác gồm các chi phí cần thiết khác để thực hiện quá trình bảo trì công trình xây dựng như: kiểm toán, thẩm tra phê duyệt quyết toán; bảo hiểm công trình; phí thẩm định và các chi phí liên quan khác;

    - Chi phí quản lý bảo trì của chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình.

    11