Cập nhật đối tượng được miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2025

Chuyên viên pháp lý: Nguyễn Ngọc Thùy Dương
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Cập nhật đối tượng được miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2025. Tiếp tục miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp đề xuất đến hết 2030?

Nội dung chính

    Cập nhật đối tượng được miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2025

    Theo quy định tại Chương 5 Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp 1993, các đối tượng được miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp gồm:

    (1) Đất đồi, núi trọc dùng vào sản xuất nông, lâm nghiệp, đất trồng rừng phòng hộ và rừng đặc dụng.

    (2) Đất khai hoang không thuộc (1) dùng vào sản xuất:

    - Trồng cây hàng năm: 5 năm; riêng đối với đất khai hoang ở miền núi, đầm lầy và lấn biển: 7 năm;

    - Trồng cây lâu năm: miễn thuế trong thời gian xây dựng cơ bản và cộng thêm 3 năm từ khi có thu hoạch. Riêng đối với đất ở miền núi, đầm lầy và lấn biển được cộng thêm 6 năm.

    - Đối với cây lấy gỗ và các loại cây lâu năm thu hoạch một lần thì chỉ nộp thuế khi khai thác (4% giá trị sản lượng khai thác)

    (3) Miễn thuế cho đất trồng cây lâu năm chuyển sang trồng lại mới và đất trồng cây hàng năm chuyển sang trồng cây lâu năm, cây ăn quả: trong thời gian xây dựng cơ bản và cộng thêm 3 năm từ khi có thu hoạch.

    (4) Chính phủ quy định việc miễn thuế đối với đất khai hoang được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước.

    (5) Hộ di chuyển đến vùng kinh tế mới khai hoang để sản xuất nông nghiệp được miễn thuế trong thời hạn theo quy định tại (1), (2), (3), (4) và cộng thêm 2 năm. Nếu đất được giao là đất đang sản xuất nông nghiệp, thì được miễn thuế trong thời hạn 3 năm kể từ ngày nhận đất.

    (6) Trong trường hợp thiên tai, địch hoạ làm thiệt hại mùa màng từ 40% trở lên, miễn 100% thuế sử dụng đất nông nghiệp cho từng hộ nộp thuế theo từng vụ sản xuất.

    (7) Miễn thuế hoặc giảm thuế cho các hộ nông dân sản xuất ở vùng cao, miền núi, biên giới và hải đảo mà sản xuất và đời sống còn nhiều khó khăn;

    (8) Miễn thuế hoặc giảm thuế cho các hộ nông dân là dân tộc thiểu số mà sản xuất và đời sống còn nhiều khó khăn;

    (9) Miễn thuế cho các hộ nông dân là người tàn tật, già yếu không nơi nương tựa.

    (10) Miễn thuế cho hộ nộp thuế có thương binh hạng 1/4 và 2/4, bệnh binh hạng 1/3 và 2/3;

    (11) Miễn thuế hoặc giảm thuế cho hộ nộp thuế là gia đình liệt sỹ;

    (12) Giảm thuế cho hộ nộp thuế có thương binh, bệnh binh không thuộc diện miễn thuế tại (10) mà đời sống có nhiều khó khăn.

    Ngoài ra, căn cứ theo Nghị quyết 55/2010/QH12 được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị quyết 28/2016/QH14Nghị quyết 107/2020/QH14, quy định cụ thể hơn về các đối tượng được miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp từ 01/01/2011 đến hết 31/12/2025, gồm:

    (1) Toàn bộ diện tích đất nông nghiệp phục vụ nghiên cứu, sản xuất thử nghiệm; diện tích đất trồng cây hàng năm có ít nhất một vụ lúa trong năm; diện tích đất làm muối.

    (2) Toàn bộ diện tích đất nông nghiệp được Nhà nước giao cho hộ nghèo.

    (3) Toàn bộ diện tích đất nông nghiệp cho các đối tượng sau đây:

    - Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất để sản xuất nông nghiệp, bao gồm cả đất được thừa kế, tặng cho, nhận chuyển quyền sử dụng đất;

    - Hộ gia đình, cá nhân là thành viên hợp tác xã sản xuất nông nghiệp, nông trường viên, lâm trường viên đã nhận đất giao khoán ổn định của hợp tác xã, nông trường quốc doanh, lâm trường quốc doanh để sản xuất nông nghiệp theo quy định của pháp luật;

    - Hộ gia đình, cá nhân sản xuất nông nghiệp góp quyền sử dụng đất nông nghiệp của mình để thành lập hợp tác xã sản xuất nông nghiệp theo quy định của Luật hợp tác xã.

    (4) Diện tích đất nông nghiệp được Nhà nước giao cho tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp và các đơn vị khác đang trực tiếp sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp.

    Đối với diện tích đất nông nghiệp mà Nhà nước giao cho tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp và các đơn vị khác đang quản lý nhưng không trực tiếp sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp mà giao cho tổ chức, cá nhân khác nhận thầu theo hợp đồng để sản xuất nông nghiệp thì thực hiện thu hồi đất theo quy định của Luật đất đai; trong thời gian Nhà nước chưa thu hồi đất thì phải nộp 100% thuế sử dụng đất nông nghiệp.

    Cập nhật đối tượng được miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2025

     

     

    Cập nhật đối tượng được miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2025 (Hình từ Internet)

    Đề xuất tiếp tục miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp đến hết 2030?

    Theo Dự thảo Nghị quyết về kéo dài thời hạn miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp được quy định tại Nghị quyết 55/2010/QH12 của Quốc hội về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết 28/2016/QH14Nghị quyết 107/2020/QH14 của Quốc hội (sau đây viết là Dự thảo Nghị quyết).

    Tại Điều 1 Dự thảo Nghị quyết đã đề xuất về việc kéo dài thời hạn miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp như sau:

    Điều 1. Kéo dài thời hạn miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp được quy định tại Nghị quyết số 55/2010/QH12 ngày 24 tháng 11 năm 2010 của Quốc hội về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 28/2016/QH14 ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Quốc hội và Nghị quyết số 107/2020/QH14 ngày 10 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2030.

    Như vậy, nếu Dự thảo Nghị quyết được thông qua, thời hạn miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp có thể được kéo dài đến hết ngày 31/12/2030.

    Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất nông nghiệp được Nhà nước giao là gì?

    Căn cứ Điều 37 Luật Đất đai 2024 thì quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất là:

    (1) Cá nhân sử dụng đất nông nghiệp được Nhà nước giao trong hạn mức; đất được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất; đất nhận chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho, nhận thừa kế thì có các quyền và nghĩa vụ sau đây:

    - Quyền và nghĩa vụ chung quy định tại Điều 26 và Điều 31 Luật Đất đai 2024

    - Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp với cá nhân khác;

    - Chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất theo quy định của pháp luật;

    - Cho tổ chức, cá nhân khác, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài đầu tư tại Việt Nam thuê quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất;

    - Cá nhân sử dụng đất có quyền để thừa kế quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất của mình theo di chúc hoặc theo pháp luật.

    - Trường hợp người được thừa kế là người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 44 Luật Đất đai 2024  thì được nhận thừa kế quyền sử dụng đất; nếu không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 44 Luật Đất đai 2024  thì được hưởng giá trị của phần thừa kế đó;

    - Tặng cho quyền sử dụng đất cho Nhà nước; tặng cho quyền sử dụng đất cho cộng đồng dân cư để xây dựng các công trình phục vụ lợi ích chung của cộng đồng hoặc mở rộng đường giao thông theo quy hoạch; tặng cho quyền sử dụng đất để làm nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết gắn liền với đất theo quy định của pháp luật; tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất đối với cá nhân hoặc người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 44 Luật Đất đai 2024

    - Thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất tại tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam, tại tổ chức kinh tế khác hoặc cá nhân theo quy định của pháp luật;

    - Góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất với tổ chức, góp quyền sử dụng đất với cá nhân, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài để hợp tác sản xuất, kinh doanh.

    saved-content
    unsaved-content
    102