Cấm tham gia hoạt động đầu tư theo phương thức PPP từ ngày 11 9 2025 như thế nào?
Nội dung chính
Cấm tham gia hoạt động đầu tư theo phương thức PPP từ ngày 11 9 2025 như thế nào?
Căn cứ theo Điều 74 Nghị định 243/2025/NĐ-CP quy định về cấm tham gia hoạt động đầu tư theo phương thức PPP cụ thể như sau:
(1) Căn cứ mức độ vi phạm, hình thức cấm tham gia hoạt động đầu tư theo phương thức PPP đối với tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm, bao gồm cả cá nhân thuộc bên mời thầu, tổ chuyên gia, đơn vị thẩm định lựa chọn nhà đầu tư được áp dụng như sau:
- Từ 06 tháng đến 01 năm đối với một trong các hành vi vi phạm khoản 4 và khoản 5 Điều 10 Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020;
- Từ 01 năm đến 03 năm đối với một trong các hành vi vi phạm khoản 7, 8 và 12 Điều 10 Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020;
- Từ 03 năm đến 05 năm đối với một trong các hành vi vi phạm các khoản 3, 6, 9, 10 và 11 Điều 10 Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020.
(2) Đối với nhà đầu tư liên danh, việc cấm tham gia hoạt động đầu tư theo phương thức PPP quy định tại khoản 1 Điều 74 Nghị định 243/2025/NĐ-CP áp dụng như sau:
- Chỉ cấm tham gia hoạt động đối với thành viên liên danh có hành vi vi phạm thuộc trường hợp quy định tại các khoản 4, 5, 7, 11 và 12 Điều 10 Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020;
- Cấm tham gia với tất cả thành viên liên danh khi một hoặc một số thành viên có hành vi vi phạm không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều 74 Nghị định 243/2025/NĐ-CP.
(3) Thời hiệu áp dụng biện pháp cấm tham gia hoạt động đầu tư theo phương thức PPP quy định tại khoản 1 Điều 74 Nghị định 243/2025/NĐ-CP là 10 năm tính từ ngày xảy ra hành vi vi phạm.
(4) Bộ, cơ quan trung ương, cơ quan khác, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, ban hành quyết định cấm tham gia hoạt động đấu thầu trong phạm vi quản lý của bộ, ngành, địa phương trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được một trong các tài liệu sau:
- Văn bản đề nghị của bên mời thầu hoặc cơ quan được phân cấp làm cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 6 Nghị định 243/2025/NĐ-CP kèm theo các tài liệu chứng minh hành vi vi phạm;
- Kiến nghị tại kết luận thanh tra của cơ quan thanh tra, kết luận kiểm tra của đoàn kiểm tra, báo cáo kết quả kiểm toán của cơ quan kiểm toán nhà nước;
- Kết quả giải quyết kiến nghị của Hội đồng giải quyết kiến nghị;
- Các văn bản khác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong đó xác định hành vi vi phạm.
(5) Quyết định cấm tham gia hoạt động đấu thầu bao gồm các nội dung:
- Tên tổ chức, cá nhân vi phạm;
- Nội dung vi phạm, căn cứ pháp lý để xử lý vi phạm và thời gian cấm tương ứng với từng hành vi vi phạm; tổng thời gian cấm (trường hợp vi phạm từ 02 hành vi trở lên); phạm vi cấm;
- Hiệu lực thi hành quyết định.
Cấm tham gia hoạt động đầu tư theo phương thức PPP từ ngày 11 9 2025 như thế nào? (Hình từ Internet)
Hướng dẫn xử lý vi phạm trong đầu tư theo phương thức PPP?
Căn cứ tại Điều 98 Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020 hướng dẫn xử lý vi phạm trong đầu tư theo phương thức PPP như sau:
- Cấm tham gia hoạt động đầu tư theo phương thức PPP được áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm quy định tại Điều 10 Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020.
- Hủy thầu, đình chỉ cuộc thầu, không công nhận kết quả lựa chọn nhà đầu tư hoặc tuyên bố vô hiệu đối với các quyết định của cơ quan có thẩm quyền, cơ quan ký kết hợp đồng, bên mời thầu khi phát hiện có hành vi vi phạm quy định Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020 và quy định khác của pháp luật có liên quan.
- Chấm dứt, đình chỉ hợp đồng khi phát hiện có hành vi vi phạm hợp đồng hoặc quy định Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020 và quy định khác của pháp luật có liên quan.
- Ngoài các hình thức xử lý vi phạm quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 98 Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm quy định của pháp luật về đầu tư theo phương thức PPP thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm còn bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
- Chính phủ quy định chi tiết Điều 98 Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020.
Các thông tin trong đầu tư theo phương thức PPP phải được công bố trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia bao gồm những gì?
Căn cứ theo Điều 9 Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020 được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 2 Luật sửa đổi Luật Đấu thầu; Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư; Luật Hải quan; Luật Thuế giá trị gia tăng; Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; Luật Đầu tư; Luật Đầu tư công; Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2025 quy định như sau:
Điều 9. Công khai, minh bạch trong đầu tư theo phương thức PPP
1. Các thông tin phải được công bố trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia bao gồm:
a) Thông tin về quyết định chủ trương đầu tư (nếu có), quyết định phê duyệt dự án PPP;
b) Thông tin về lựa chọn nhà đầu tư bao gồm: thông báo mời thầu, kết quả lựa chọn nhà đầu tư;
c) Thông tin về nhà đầu tư được lựa chọn, doanh nghiệp dự án PPP;
d) Nội dung chính của hợp đồng dự án PPP bao gồm: tổng mức đầu tư; cơ cấu nguồn vốn trong dự án; loại hợp đồng; thời hạn thực hiện dự án; giá, phí sản phẩm, dịch vụ công; hình thức và địa điểm thu giá, phí (nếu có) và các thông tin cần thiết khác;
đ) Giá trị quyết toán vốn đầu tư công trong dự án PPP trong trường hợp có sử dụng vốn đầu tư công;
e) Văn bản quy phạm pháp luật về đầu tư theo phương thức PPP;
g) Cơ sở dữ liệu về nhà đầu tư;
h) Thông tin giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, xử lý vi phạm pháp luật về đầu tư theo phương thức PPP.
2. Ngoài việc công bố trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, các thông tin quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều này phải được công bố trên trang thông tin điện tử (nếu có) của cơ quan có thẩm quyền.
3. Các thông tin quy định tại khoản 1 Điều này được khuyến khích đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng khác.
Như vậy, các thông tin trong đầu tư theo phương thức PPP phải được công bố trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia bao gồm:
- Thông tin về quyết định chủ trương đầu tư (nếu có), quyết định phê duyệt dự án PPP;
- Thông tin về lựa chọn nhà đầu tư bao gồm: thông báo mời thầu, kết quả lựa chọn nhà đầu tư;
- Thông tin về nhà đầu tư được lựa chọn, doanh nghiệp dự án PPP;
- Nội dung chính của hợp đồng dự án PPP bao gồm: tổng mức đầu tư; cơ cấu nguồn vốn trong dự án; loại hợp đồng; thời hạn thực hiện dự án; giá, phí sản phẩm, dịch vụ công; hình thức và địa điểm thu giá, phí (nếu có) và các thông tin cần thiết khác;
- Giá trị quyết toán vốn đầu tư công trong dự án PPP trong trường hợp có sử dụng vốn đầu tư công;
- Văn bản quy phạm pháp luật về đầu tư theo phương thức PPP;
- Cơ sở dữ liệu về nhà đầu tư;
- Thông tin giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, xử lý vi phạm pháp luật về đầu tư theo phương thức PPP.