Cách xác định chi phí lập, thẩm định và tổ chức thực hiện quy chế quản lý kiến trúc

Chuyên viên pháp lý: Cao Thanh An
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Cách xác định chi phí lập, thẩm định và tổ chức thực hiện quy chế quản lý kiến trúc. Điều kiện hành nghề kiến trúc là gì?

Nội dung chính

    Cách xác định chi phí lập, thẩm định và tổ chức thực hiện quy chế quản lý kiến trúc

    Căn cứ Điều 3 Thông tư 08/2021/TT-BXD được sửa đổi tại Điều 9 Thông tư 09/2025/TT-BXD quy định về cách xác định chi phí lập, thẩm định và tổ chức thực hiện quy chế quản lý kiến trúc như sau:

    - Chi phí lập quy chế quản lý kiến trúc gồm chi phí điều tra khảo sát; chi phí cho những người tham gia thực hiện lập quy chế; chi phí mua tài liệu, số liệu, bản đồ các loại; văn phòng phẩm; chi phí khấu hao thiết bị; chi phí đi lại, lưu trú; chi phí lưu trữ; chi phí hội nghị, hội thảo và một số khoản mục chi phí khác có liên quan.

    - Chi phí lập quy chế quản lý kiến trúc xác định trên cơ sở quy mô diện tích, định mức chi phí ban hành tại Phụ lục I Thông tư 08/2021/TT-BXD và các hệ số điều chỉnh, nếu có.

    - Trường hợp điều chỉnh quy chế quản lý kiến trúc đã được phê duyệt thì chi phí lập điều chỉnh quy chế kiến trúc điều chỉnh xác định bằng dự toán chi phí nhưng không vượt quá 70% chi phí lập quy chế quản lý kiến trúc mới tương ứng xác định theo quy định tại Thông tư 08/2021/TT-BXD. Dự toán chi phí xác định theo hướng dẫn tại Phụ lục II Thông tư 08/2021/TT-BXD.

    - Chi phí lập danh mục công trình kiến trúc có giá trị hoặc lập bổ sung công trình kiến trúc có giá trị vào danh mục công trình kiến trúc có giá trị đã được phê duyệt xác định theo định mức chi phí ban hành tại Phụ lục I Thông tư 08/2021/TT-BXD. Chi phí rà soát, điều chỉnh danh mục công trình kiến trúc có giá trị đã được phê duyệt xác định bằng 20% chi phí lập danh mục công trình kiến trúc có giá trị tương ứng xác định theo quy định tại Thông tư 08/2021/TT-BXD.

    - Trường hợp cơ quan chuyên môn về kiến trúc thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cấp xã được giao trực tiếp lập quy chế quản lý kiến trúc thì chi phí lập quy chế quản lý kiến trúc xác định bằng dự toán phù hợp với phạm vi, nội dung, tiến độ yêu cầu của công việc lập quy chế và cách thức tổ chức thực hiện của cơ quan chuyên môn về kiến trúc nhưng không vượt quá 80% chi phí lập quy chế quản lý kiến trúc xác định theo định mức tương ứng quy định tại Thông tư 08/2021/TT-BXD. Chi phí thực hiện của cơ quan chuyên môn về kiến trúc được quản lý và sử dụng theo các quy định pháp luật có liên quan.

    - Chi phí thẩm định quy chế quản lý kiến trúc, thẩm định danh mục công trình kiến trúc có giá trị là các chi phí dành để chi trực tiếp cho các hoạt động thẩm định như: chi trả thù lao trực tiếp cho các cá nhân, cơ quan trong và ngoài đơn vị tham gia trong quá trình thẩm định; chi phí hội nghị, hội thảo, các cuộc họp góp ý kiến của các đơn vị có liên quan; chi phí phối hợp với các đơn vị cho việc khảo sát thực tế trong quá trình thẩm định. Chi phí thẩm định quy chế quản lý kiến trúc, thẩm định danh mục công trình kiến trúc có giá trị xác định bằng 5% chi phí lập quy chế quản lý kiến trúc, chi phí lập danh mục công trình kiến trúc có giá trị tương ứng xác định theo quy định tại Thông tư 08/2021/TT-BXD.

    - Chi phí công bố quy chế quản lý kiến trúc xác định bằng 2% chi phí lập quy chế quản lý kiến trúc tương ứng xác định theo quy định tại Thông tư 08/2021/TT-BXD.

    - Chi phí quản lý nghiệp vụ lập quy chế quản lý kiến trúc là chi phí cho các hoạt động của cơ quan quản lý trong quá trình lập quy chế như: chi cho chuyên gia, cán bộ kiêm nhiệm, chi hội họp, công tác phí, vật tư văn phòng phẩm và một số công việc khác phục vụ công tác quản lý nghiệp vụ lập quy chế quản lý kiến trúc. Chi phí quản lý nghiệp vụ lập quy chế quản lý kiến trúc được xác định bằng 6% chi phí lập quy chế quản lý kiến trúc tương ứng xác định theo quy định tại Thông tư 08/2021/TT-BXD.

    Cách xác định chi phí lập, thẩm định và tổ chức thực hiện quy chế quản lý kiến trúc

    Cách xác định chi phí lập, thẩm định và tổ chức thực hiện quy chế quản lý kiến trúc (Hình từ Internet)

    Hồ sơ trình thẩm định quy chế quản lý kiến trúc gồm những gì?

    Căn cứ tại khoản 3 Điều 8 Nghị định 85/2020/NĐ-CP quy định về lập quy chế quản lý kiến trúc như sau:

    Điều 8. Lập quy chế quản lý kiến trúc
    [...]
    3. Hồ sơ trình thẩm định quy chế quản lý kiến trúc gồm:
    a) Tờ trình;
    b) Dự thảo quy chế quản lý kiến trúc và phụ lục kèm theo (nếu có);
    c) Thuyết minh về các nội dung đề xuất trong quy chế;
    d) Báo cáo tổng hợp giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý và bản sao văn bản góp ý;
    đ) Các văn bản pháp lý và tài liệu liên quan;
    e) Dự thảo quyết định phê duyệt quy chế quản lý kiến trúc.

    Theo đó, hồ sơ trình thẩm định quy chế quản lý kiến trúc gồm:

    - Tờ trình;

    - Dự thảo quy chế quản lý kiến trúc và phụ lục kèm theo (nếu có);

    - Thuyết minh về các nội dung đề xuất trong quy chế;

    - Báo cáo tổng hợp giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý và bản sao văn bản góp ý;

    - Các văn bản pháp lý và tài liệu liên quan;

    - Dự thảo quyết định phê duyệt quy chế quản lý kiến trúc.

    Điều kiện hành nghề kiến trúc là gì?

    Tại Điều 21 Luật Kiến trúc 2019 quy định về điều kiện hành nghề kiến trúc như sau:

    - Cá nhân đảm nhận chức danh chủ trì thiết kế kiến trúc, cá nhân chịu trách nhiệm chuyên môn về kiến trúc trong tổ chức hành nghề kiến trúc, kiến trúc sư hành nghề với tư cách cá nhân phải có chứng chỉ hành nghề kiến trúc, trừ trường hợp quy định tại Điều 31 Luật Kiến trúc 2019.

    - Cá nhân không có chứng chỉ hành nghề kiến trúc được tham gia thực hiện dịch vụ kiến trúc trong tổ chức hành nghề kiến trúc hoặc hợp tác với kiến trúc sư hành nghề với tư cách cá nhân.

    - Tổ chức hành nghề kiến trúc phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 33 Luật Kiến trúc 2019.

    saved-content
    unsaved-content
    1