Thứ 6, Ngày 08/11/2024
08:20 - 08/11/2024

Cách viết Bản kiểm điểm Đảng viên theo Mẫu 2 của Đảng viên hưu trí chi tiết 2024

Hướng dẫn chi tiết cách viết Mẫu bản kiểm điểm Đảng viên hưu trí mới nhất năm 2024 như thế nào?

Nội dung chính

    Bản kiểm điểm Đảng viên hưu trí mới nhất năm 2024?

    Bản kiểm điểm Đảng viên hưu trí là mẫu bản kiểm điểm thường được Đảng viên nghỉ hưu tự làm ra để thực hiện kiểm điểm bản thân của mình cũng như đánh giá trong năm hoạt động vừa qua.

    Bản kiểm điểm Đảng viên hưu trí mới nhất năm 2024 được quy định theo Mẫu 02A-HD KĐ.ĐG 2023 (Mẫu Bản kiểm điểm cá nhân (Cá nhân không giữ chức lãnh đạo, quản lý)) ban hành kèm theo Hướng dẫn 25-HD/BTCTW năm 2023.

    Tải về mẫu bản kiểm điểm Đảng viên hưu trí mới nhất năm 2024

    Cách viết Bản kiểm điểm Đảng viên theo Mẫu 2 của Đảng viên hưu trí chi tiết 2024 (Hình từ internet)

    Cách viết Bản kiểm điểm Đảng viên theo Mẫu 2 của Đảng viên hưu trí chi tiết 2024 (Hình từ internet)


    Tham khảo một số mẫu bản kiểm điểm Đảng viên hưu trí mới nhất năm 2024:

    (1) Bản kiểm điểm Đảng viên hưu trí mới nhất năm 2024 - 01: Tải về

    (2) Bản kiểm điểm Đảng viên hưu trí mới nhất năm 2024 - 02: Tải về

    Cách viết Bản kiểm điểm cá nhân theo Mẫu 2 của Đảng viên hưu trí năm 2024?

    Bản kiểm điểm Đảng viên hưu trí được thực hiện như một văn bản hành chính thông thường.

    - Đảng bộ: Ghi rõ tên Đảng bộ nơi bạn sinh hoạt.

    - Chi bộ: Ghi tên chi bộ nơi bạn tham gia sinh hoạt sau khi nghỉ hưu (nếu có).

    - Tên văn bản, viết in hoa và trình bày giữa trang giấy

    BẢN KIỂM ĐIỂM CÁ NHÂN

    Bên dưới là ghi rõ năm.

    (1) Thông tin chi tiết Đảng viên:

    - Họ và tên; ngày, tháng, năm sinh;

    - Chức vụ Đảng: Ghi rõ chức vụ Đảng viên (ví dụ: Đảng viên, Bí thư chi bộ, Phó bí thư,...) khi còn công tác.

    - Chức vụ chính quyền, đoàn thể: Ghi rõ chức vụ chính quyền, đoàn thể trước khi nghỉ hưu

    - Sinh hoạt tại chi bộ: Ghi rõ chi bộ mà bạn sinh hoạt sau khi nghỉ hưu.

    - Căn cứ: Liên quan đến các quyết định, nghị quyết của Đảng hoặc các chỉ thị của cấp trên yêu cầu kiểm điểm.

    (2) Ưu điểm, kết quả đạt được:

    - Về tư tưởng chính trị; phẩm chất đạo đức, lối sống; ý thức tổ chức kỷ luật; tác phong, lề lối làm việc:

    + Về tư tưởng chính trị: Đánh giá mức độ nhận thức và tuân thủ đường lối, chính sách của Đảng, cũng như sự kiên định trong lý tưởng và tư tưởng chính trị.

    + Về phẩm chất đạo đức, lối sống: Đánh giá về việc tu dưỡng đạo đức, lối sống của bạn trong suốt quá trình công tác và sau khi nghỉ hưu. Bạn có giữ gìn phẩm chất Đảng viên không? Có sống gương mẫu và tuân thủ các quy tắc đạo đức không?

    + Về ý thức tổ chức kỷ luật: Đánh giá về việc chấp hành các quy định, nội quy, kỷ luật Đảng, pháp luật Nhà nước và các quy định trong công tác.

    + Về tác phong, lề lối làm việc: Đánh giá về phong cách làm việc, lề lối công tác, trách nhiệm trong công việc.

    + Việc đấu tranh phòng, chống các biểu hiện suy thoái: Đánh giá khả năng tự nhận diện và đấu tranh với những biểu hiện tiêu cực như "tự diễn biến", "tự chuyển hóa".

    Tự đánh giá về cấp độ thực hiện: Đánh dấu vào mức đánh giá phù hợp.

    - Về thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao:

    + Việc thực hiện chức trách, quyền hạn theo quy định: Đánh giá về việc bạn thực hiện nhiệm vụ công tác, quyền hạn được giao trong suốt quá trình công tác.

    + Kết quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao trong năm: Đánh giá kết quả công việc, các chỉ tiêu và nhiệm vụ được giao (có thể là trong năm trước khi nghỉ hưu hoặc trong giai đoạn nghỉ hưu).

    + Trách nhiệm cá nhân liên quan đến kết quả, hạn chế, khuyết điểm: Đánh giá về trách nhiệm của bạn đối với những kết quả đạt được cũng như các khuyết điểm, hạn chế trong công tác.

    Tự đánh giá về cấp độ thực hiện: Đánh dấu vào mức đánh giá phù hợp:

    - Việc thực hiện cam kết tu dưỡng, rèn luyện, phấn đấu hằng năm: Đánh giá về việc bạn thực hiện các cam kết về tu dưỡng, rèn luyện, cải thiện bản thân trong mỗi năm công tác và sau khi nghỉ hưu (ví dụ: tuân thủ các nguyên tắc đạo đức, hoạt động cộng đồng,…).

    (3) Hạn chế, khuyết điểm và nguyên nhân

    - Hạn chế, khuyết điểm: Liệt kê những hạn chế, khuyết điểm của bản thân trong công tác và trong thời gian nghỉ hưu. Ví dụ là các công việc chưa hoàn thành, chưa thực hiện tốt, hoặc các vấn đề trong việc rèn luyện đạo đức, lối sống.

    - Nguyên nhân của hạn chế, khuyết điểm: Cung cấp giải thích về nguyên nhân của các hạn chế, khuyết điểm đã nêu. Ví dụ như thiếu kinh nghiệm, sức khỏe không tốt, thiếu sự chỉ đạo, giám sát,…

    (4) Kết quả khắc phục những hạn chế, khuyết điểm đã được cấp có thẩm quyền kết luận hoặc chỉ ra ở các kỳ kiểm điểm trước

    Kiểm điểm rõ từng hạn chế, khuyết điểm (đã được khắc phục; đang khắc phục, mức độ khắc phục; chưa được khắc phục); những khó khăn, vướng mắc (nếu có); trách nhiệm cá nhân.

    Đảng viên tự đánh giá về cấp độ thực hiện: Chọn 1 trong các mức độ (Xuất sắc; Tốt; Trung bình; Kém)

    (5) Giải trình những vấn đề được gợi ý kiểm điểm (nếu có)

    Trả lời các câu hỏi hoặc các vấn đề mà cấp ủy hoặc cơ quan có thẩm quyền yêu cầu kiểm điểm. Nêu nguyên nhân, xác định trách nhiệm cá nhân đối với các vấn đề được gợi ý.

    (6) Làm rõ trách nhiệm của cá nhân với những hạn chế, khuyết điểm của tập thể (nếu có)

    Nếu có khuyết điểm, hạn chế trong tập thể, bạn cần làm rõ trách nhiệm của bản thân trong việc đó, và nếu có, nêu ra biện pháp khắc phục.

    (7) Phương hướng, biện pháp khắc phục hạn chế, khuyết điểm

    Đề xuất các phương hướng và biện pháp cụ thể để khắc phục những hạn chế, khuyết điểm đã nêu trong bản kiểm điểm. Ví dụ: tham gia các buổi sinh hoạt Đảng, tập trung cải thiện kỹ năng, cải thiện sức khỏe để tham gia vào các hoạt động cộng đồng,…

    (8) Tự nhận mức xếp loại chất lượng

    Đây là một trong những nội dung quan trọng của bản tự kiểm điểm. Trong đó, các mức xếp loại gồm hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; Hoàn thành tốt nhiệm vụ; Hoàn thành nhiệm vụ; Không hoàn thành nhiệm vụ.

    (9) Ký và ghi rõ họ tên của đảng viên làm đánh giá

    - Người tự kiểm điểm: Ký và ghi rõ họ tên.

    - Đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức: Người quản lý, sử dụng cán bộ đánh giá và ghi nhận mức độ xếp loại.

    - Đánh giá, xếp loại chất lượng đảng viên: Chi ủy đánh giá và xác nhận xếp loại đảng viên.

    (10) Ý kiến nhận xét của Thủ trưởng cơ quan, chi ủy (chi bộ), Đảng ủy (Chi ủy)

    Sau khi Đảng viên tự nhận mức đánh giá, căn cứ vào những thông tin được Đảng viên tự kiểm điểm nêu tại bản kiểm điểm Đảng viên cuối năm, các cấp gồm Thủ trưởng cơ quan, đơn vị; chi ủy và Đảng ủy sẽ đánh giá Đảng viên đó.

    - Thủ trưởng cơ quan, đơn vị của Đảng viên đó: Nhận xét, đánh giá và đưa ra mức xếp loại chất lượng (nếu là công chức, viên chức).

    - Chi ủy: Tổng hợp mức tự xếp loại của Đảng viên, ý kiến của các cơ quan có thẩm quyền nơi Đảng viên cư trú để đề xuất mức xếp loại.

    - Cấp ủy: Tổng hợp, thẩm định, căn cứ vào đề xuất của chi ủy để đưa ra mức xếp loại chất lượng Đảng viên.

    Lưu ý:

    - Bản kiểm điểm này cần phải trung thực và chi tiết trong việc tự đánh giá.

    - Mỗi mục cần được ghi đầy đủ và rõ ràng, không bỏ qua các phần quan trọng.

    - Nếu có khuyết điểm, cần có kế hoạch cải thiện rõ ràng và cam kết sửa chữa.

    Nội dung Đảng viên hưu trí cần kiểm điểm?

    Nội dung kiểm điểm Đảng viên được xác định theo khoản 2 Điều 6 Quy định 124-QĐ/TW năm 2023 như sau:

    Nội dung kiểm điểm
    ...
    2. Cá nhân
    2.1. Cá nhân không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý
    a) Về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống; tinh thần đoàn kết, thống nhất trong nội bộ; ý thức tổ chức kỷ luật, trách nhiệm nêu gương, việc thực hiện những điều đảng viên không được làm; tác phong, lề lối làm việc. Liên hệ các biểu hiện về suy thoái, "tự diễn biến", "tự chuyển hoá".
    b) Việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn và kết quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao trong năm.
    c) Việc thực hiện cam kết tu dưỡng, rèn luyện, phấn đấu hằng năm.
    d) Những vấn đề được gợi ý kiểm điểm; việc khắc phục những hạn chế, khuyết điểm được cấp có thẩm quyền kết luận và được chỉ ra ở kỳ kiểm điểm trước (nếu có).
    2.2. Cá nhân giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý
    Kiểm điểm nội dung tại Điểm 2.1 và các nội dung sau:
    a) Kết quả công tác lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý, điều hành; thực hiện chức trách, nhiệm vụ; mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các tổ chức, cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý; khả năng quy tụ, xây dựng đoàn kết nội bộ.
    b) Trách nhiệm trong công việc; tinh thần năng động, đổi mới, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm; xử lý những vấn đề khó, phức tạp, nhạy cảm trong thực hiện nhiệm vụ.
    c) Trách nhiệm nêu gương của bản thân và gia đình; việc đấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực; sự tín nhiệm của cán bộ, đảng viên.
    2.3. Ngoài những nội dung trên, cấp ủy, tổ chức đảng, tập thể lãnh đạo, quản lý, người đứng đầu, cá nhân phải kiểm điểm làm rõ trách nhiệm khi có dấu hiệu vi phạm; để xảy ra những vấn đề bức xúc, phức tạp, dư luận quan tâm; có đơn, thư khiếu nại, tố cáo; biểu hiện mất đoàn kết nội bộ; vi phạm nguyên tắc, quy định của Đảng; biểu hiện "lợi ích nhóm", tham nhũng, tiêu cực, lãng phí, suy thoái, "tự diễn biến", "tự chuyển hoá"; có tập thể, cá nhân thuộc quyền quản lý bị kỷ luật, khởi tố; trì trệ, yếu kém, không hoàn thành chức trách, nhiệm vụ được giao.

    Như vậy, Bản kiểm điểm này đóng vai trò quan trọng trong việc tự đánh giá và nhận thức rõ trách nhiệm của mỗi Đảng viên đối với công tác xây dựng Đảng, qua đó góp phần nâng cao chất lượng sinh hoạt Đảng và tu dưỡng đạo đức của Đảng viên, đặc biệt là trong giai đoạn hưu trí.

    14