Cách tính tiền thuế sử dụng đất
Nội dung chính
*Đối với 200 mét đất ở.
Theo Điều 2, 4 Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 quy định: Người sử dụng đất ở tại nông thôn, đô thị phải đóng thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
Mặt khác tại Chương II Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 và Điều 6, 7 Thông tư 153/2011/TT-BTC thuế sử dụng đất được tính như sau:
Tiền thuế sử dụng đất = Giá tính thuế x Thuế suất
Trong đó:
- Giá tính thuế
+ Xác định bằng diện tích đất tính thuế nhân với giá của 1m2 đất,
+ Giá của 1 m2 đất tính thuế là giá đất theo mục đích sử dụng của thửa đất tính thuế do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định và được ổn định theo chu kỳ 5 năm, kể từ ngày 01/01/2012.
- Thuế suất.
BẬC THUẾ | DIỆN TÍCH ĐẤT TÍNH THUẾ (m2) | THUẾ SUẤT (%) |
1 | Diện tích trong hạn mức | 0,03 |
2 | Phần diện tích vượt không quá 3 lần hạn mức | 0,07 |
3 | Phần diện tích vượt trên 3 lần hạn mức | 0,15 |
*Đối với 400 mét vuông đất nông nghiệp.
Theo Điều 2 Nghị định 74-CP năm 1993 và Điều 1 Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp 1993 quy định hộ gia đình sử dụng đất trồng cây hàng năm phải nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp.
Như vậy, gia đình bạn phải nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp với 400 m2 đất trồng cây hàng năm đó.
Mặt khác theo Chương II Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp 1993 và Chương 2 Nghị định 74-CP năm 1993 quy định cách tính tiền thuế sử dụng đất nông nghiệp như sau:
Tiều thuế sử dụng đất nông nghiệp = Diện tích x Hạng đất x Định suất thuế tính bằng kilôgam thóc trên một đơn vị diện tích của từng hạng đất.
Trong đó:
- Diện tích tính thuế của từng hộ nộp thuế là diện tích đất thực tế sử dụng được ghi trong sổ địa chính Nhà nước hoặc kết quả đo đạc gần nhất được cơ quan quản lý ruộng đất có thẩm quyền xác nhận theo quy định tại Điều 14 của Luật đất đai. Trường hợp địa phương chưa lập sổ địa chính và số liệu đo đạc chưa chính xác, chưa có xác nhận của cơ quan quản lý ruộng đất có thẩm quyền, thì diện tích tính thuế là diện tích đất ghi trong tờ khai của hộ nộp thuế.
- Hạng đất: Căn cứ vào tiêu chuẩn của từng hạng đất và hướng dẫn của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; sự chỉ đạo của Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác định hạng đất tính thuế cho từng hộ nộp thuế trình cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt.
- Định suất:
Hạng đất | Định suất thuế |
1 | 550 |
2 | 460 |
3 | 370 |
4 | 280 |
5 | 180 |
6 | 50 |
Do bạn không cung cấp đủ số liệu nên chúng tôi không thể kết luận việc thu thuế sử dụng đất đó có đúng pháp luật không. Trên đây là cách tính tiền sử dụng đất.
Ban biên tập phản hồi đến bạn.