Cách tính hưởng chính sách với người nghỉ hưu trước tuổi từ 2 đến 5 năm theo Thông tư 002

Cách tính hưởng chính sách với người nghỉ hưu trước tuổi từ 2 đến 5 năm theo Thông tư 002

Nội dung chính

    Cách tính hưởng chính sách với người nghỉ hưu trước tuổi từ 2 đến 5 năm theo Thông tư 002

    Ngày 04/04/2025, Bộ Nội vụ ban hành Thông tư 002 2025/TT-BNV về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2025/TT-BNV ngày 17/01/2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị. 

    Theo khoản 4 Điều 1 Thông tư 002 2025/TT-BNV sửa đổi, bổ sung Điều 4 Thông tư 01/2025/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 178/2024/NĐ-CP như sau:

    Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động quy định tại Điều 2 Thông tư 01/2025/TT-BNV (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 Điều 1 Thông tư 002/2025/TT-BNV) đủ điều kiện và được cơ quan có thẩm quyền quyết định cho nghỉ hưu trước tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục I hoặc Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP, thì được hưởng ngay lương hưu theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội mà không bị trừ tỷ lệ lương hưu do việc nghỉ hưu trước tuổi; đồng thời được hưởng trợ cấp hưu trí một lần; trợ cấp theo số năm nghỉ sớm và trợ cấp theo thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc quy định tại Điều 7, Điều 7a và Điều 7 Nghị định 178/2024/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 6, khoản 7 và khoản 8 Điều 1 Nghị định 67/2025/NĐ-CP), cụ thể như sau:

    Trường hợp có tuổi đời còn từ đủ 02 năm đến đủ 05 năm đến tuổi nghỉ hưu quy định tại điểm a và điểm c khoản 2 Điều 7 Nghị định 178/2024/NĐ-CP, được hưởng 03 khoản trợ cấp sau:

    Trợ cấp hưu trí một lần cho số tháng nghỉ sớm:

    Đối với người nghỉ trong thời hạn 12 tháng đầu tiên:

    Mức trợ cấp hưu trí một lần=Tiền lương tháng hiện hưởng quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 01/2025/TT-BNV (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 Điều 1 Thông tư 002/2025/TT-BNV)x 1,0 xSố tháng nghỉ sớm quy định tại khoản 3 Điều 3 Thông tư số 01/2025/TT-BNV

    Đối với người nghỉ từ tháng thứ 13 trở đi:

    Mức trợ cấp hưu trí một lần=Tiền lương tháng hiện hưởng quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 001/2025/TT-BNV (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 Điều 1 Thông tư 002/2025/TT-BNV)x 0,5 xSố tháng nghỉ sớm quy định tại khoản 3 Điều 3 Thông tư 001/2025/TT-BNV

    Trợ cấp cho số năm nghỉ sớm: Cứ mỗi năm nghỉ sớm (đủ 12 tháng) được hưởng 05 tháng tiền lương hiện hưởng:

    Mức trợ cấp cho số năm nghỉ sớm=Tiền lương tháng hiện hưởng quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 001/2025/TT-BNV (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 Điều 1 Thông tư 002/2025/TT-BNV)x 05 xSố năm nghỉ sớm quy định tại khoản 4 Điều 3 Thông tư 001/2025/TT-BNV

    Trợ cấp theo thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc:

    Đối với những người nghỉ trước ngày Luật Bảo hiểm xã hội năm 2024 có hiệu lực thi hành (trừ nữ cán bộ, công chức cấp xã) thì mức trợ cấp được tính như sau: 20 năm đầu công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được trợ cấp 05 tháng tiền lương hiện hưởng; đối với số năm còn lại (từ năm thứ 21 trở đi), mỗi năm được trợ cấp bằng 0,5 tháng tiền lương hiện hưởng.

    Mức trợ cấp tính theo thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc=Tiền lương tháng hiện hưởng quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 001/2025/TT-BNV (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 Điều 1 Thông tư 002/2025/TT-BNV)x05 (đối với 20 năm đầu công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc)+0,5 xSố năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc còn lại từ năm thứ 21 trở đi

    Đối với nữ cán bộ, công chức cấp xã nghỉ từ ngày 01/01/2025 trở đi và những người nghỉ từ ngày Luật Bảo hiểm xã hội năm 2024 có hiệu lực thi hành thì mức trợ cấp được tính như sau: 15 năm đầu công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được trợ cấp 04 tháng tiền lương hiện hưởng; đối với số năm còn lại (từ năm thứ 16 trở đi), mỗi năm được trợ cấp bằng 0,5 tháng tiền lương hiện hưởng.

    Mức trợ cấp tính theo thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc=Tiền lương tháng hiện hưởng quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 001/2025/TT-BNV (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 Điều 1 Thông tư 002/2025/TT-BNV)x04 (đối với 15 năm đầu công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc)+0,5 xSố năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc còn lại từ năm thứ 16 trở đi

    Cách tính hưởng chính sách với người nghỉ hưu trước tuổi từ 2 đến 5 năm theo Thông tư 002

    Cách tính hưởng chính sách với người nghỉ hưu trước tuổi từ 2 đến 5 năm theo Thông tư 002 (Hình từ Internet)

    Cách tính hưởng chính sách đối với người làm việc trong tổ chức cơ yếu? 

    Căn cứ khoản 5 Điều 1 Thông tư 002/2025/TT-BNV về sửa đổi, bổ sung Điều 6a Thông tư 001/2025/TT-BNV hướng dẫn cách tính hưởng chính sách đối với người làm việc trong tổ chức cơ yếu như sau:

    Người làm việc trong tổ chức cơ yếu quy định tại Điều 2 Thông tư 01/2025/TT-BNV (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 Điều 1 Thông tư 002/2025/TT-BNV) được hưởng chính sách nghỉ hưu trước tuổi và chính sách thôi việc như cách tính hưởng quy định tại Điều 4, Điều 5, Điều 6 Thông tư 01/2025/TT-BNV (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 1 Thông tư 002/2025/TT-BNV).


     

    Chuyên viên pháp lý Đỗ Trần Quỳnh Trang
    saved-content
    unsaved-content
    115