Cách ghi Mẫu số 02c TT theo Nghị định 254 Bảng tổng hợp thông tin bồi thường, hỗ trợ, tái định cư

Chuyên viên pháp lý: Nguyễn Mai Bảo Ngọc
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Cách ghi Mẫu số 02c TT theo Nghị định 254 Bảng tổng hợp thông tin bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. Khi nào công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư cần phải bảo lãnh tạm ứng?

Nội dung chính

    Cách ghi Mẫu số 02c TT theo Nghị định 254 Bảng tổng hợp thông tin bồi thường, hỗ trợ, tái định cư

    Căn cứ theo Phụ lục Hệ thống mẫu biểu ban hành kèm theo Nghị định 254/2025/NĐ-CP quy định Bảng tổng hợp thông tin bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được thực hiện theo Mẫu số 02.c/TT

    File word Mẫu số 02c TT theo Nghị định 254 Bảng tổng hợp thông tin bồi thường, hỗ trợ, tái định cư Tải về

    File excel Mẫu số 02c TT theo Nghị định 254 Bảng tổng hợp thông tin bồi thường, hỗ trợ, tái định cư Tải về

     

    Sau đây là hướng dẫn cách ghi Mẫu số 02c TT theo Nghị định 254 Bảng tổng hợp thông tin bồi thường, hỗ trợ, tái định cư cụ thể như sau:

    (1) Đơn vị, tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư có trách nhiệm lập Bảng tổng hợp thông tin bồi thường, hỗ trợ và tái định cư do đơn vị, tổ chức thực hiện.

    (2) Trường hợp chủ đầu tư tự thực hiện và trường hợp chủ đầu tư và đơn vị, tổ chức bồi thường, hỗ trợ, tái định cư cùng thực hiện thì chủ đầu tư có trách nhiệm lập Bảng; chủ đầu tư ghi phần kinh phí được giao tương ứng của chủ đầu tư và đơn vị, tổ chức bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại mục 4.1 và 4.2.

    (3) Đối với những thông tin không điều chỉnh, đề nghị ghi rõ là "không điều chỉnh".

    Cách ghi Mẫu số 02c TT theo Nghị định 254 Bảng tổng hợp thông tin bồi thường, hỗ trợ, tái định cư

    Cách ghi Mẫu số 02c TT theo Nghị định 254 Bảng tổng hợp thông tin bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (Hình từ Internet)

    Khi nào công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư cần phải bảo lãnh tạm ứng?

    Căn cứ điểm b khoản 2 Điều 9 Nghị định 254/2025/NĐ-CP quy định về tạm ứng vốn đầu tư công như sau:

    Điều 9. Tạm ứng vốn
    […]
    2. Bảo lãnh tạm ứng:
    […]
    b) Các trường hợp không yêu cầu bảo lãnh tạm ứng:
    (i) Hợp đồng có giá trị tạm ứng hợp đồng nhỏ hơn hoặc bằng 01 tỷ đồng thì thực hiện theo thỏa thuận tại hợp đồng phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu và xây dựng.
    (ii) Hợp đồng xây dựng theo hình thức tự thực hiện bao gồm cả hình thức do cộng đồng dân cư thực hiện theo các chương trình mục tiêu quốc gia.
    (iii) Hợp đồng thuê tư vấn quản lý dự án.
    (iv) Các công việc thực hiện không thông qua hợp đồng và công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (trừ trường hợp công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư phải xây dựng các công trình).
    (v) Các trường hợp tạm ứng chi phí quản lý dự án cho các chủ đầu tư, ban quản lý dự án.
    Đối với các trường hợp không yêu cầu bảo lãnh tạm ứng nêu trên, trường hợp phát sinh rủi ro không thu hồi được vốn tạm ứng, chủ đầu tư và tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm hoàn trả ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước và pháp luật có liên quan.
    […]

    Như vậy, đối với dự án đầu tư công công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư phải xây dựng các công trình thì cần phải thực hiện bảo lãnh tạm ứng theo quy định.

    Nguyên tắc tạm ứng vốn đối với công việc thực hiện thông qua hợp đồng quy định như thế nào?

    Căn cứ theo điểm a khoản 1 Điều 9 Nghị định 254/2025/NĐ-CP quy định về nguyên tắc tạm ứng vốn đối với công việc thực hiện thông qua hợp đồng cụ thể như sau:

    - Việc tạm ứng vốn được thực hiện căn cứ đề nghị của chủ đầu tư và bảng thông tin hợp đồng do chủ đầu tư lập và chịu trách nhiệm. Chủ đầu tư chịu trách nhiệm về việc đề nghị tạm ứng đảm bảo tuân thủ các nguyên tắc sau:

    + Việc tạm ứng vốn được thực hiện sau khi hợp đồng có hiệu lực và chủ đầu tư đã nhận được bảo lãnh tạm ứng hợp đồng của nhà thầu (đối với trường hợp phải có bảo lãnh tạm ứng) với giá trị tương đương của khoản tiền tạm ứng. Riêng đối với hợp đồng thi công xây dựng, trường hợp có giải phóng mặt bằng thì phải có kế hoạch giải phóng mặt bằng hoặc biên bản bàn giao mặt bằng (toàn bộ hoặc một phần) của tổ chức thực hiện giải phóng mặt bằng giao cho chủ đầu tư theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng.

    + Mức vốn tạm ứng, thời điểm tạm ứng lần đầu và các nội dung khác đảm bảo việc thu hồi hết tạm ứng theo quy định tại khoản 5 Điều 9 Nghị định 254/2025/NĐ-CP do chủ đầu tư thống nhất với nhà thầu theo đúng quy định và phải được ghi cụ thể trong hợp đồng, phù hợp với tiến độ đầu tư dự án, tiến độ thực hiện hợp đồng.

    + Căn cứ vào nhu cầu tạm ứng vốn, chủ đầu tư có thể tạm ứng vốn một lần hoặc nhiều lần cho một hợp đồng, đảm bảo tổng vốn tạm ứng không vượt mức vốn tạm ứng theo quy định của hợp đồng, không vượt mức vốn tạm ứng tối đa theo quy định của pháp luật về xây dựng (đối với hợp đồng xây dựng).

    + Chủ đầu tư có trách nhiệm cùng với nhà thầu tính toán, xác định mức vốn tạm ứng tuân thủ theo đúng quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định 254/2025/NĐ-CP, có các biện pháp cần thiết để quản lý việc sử dụng vốn tạm ứng đúng mục đích, đúng đối tượng, có hiệu quả và có trách nhiệm thu hồi đủ số vốn đã tạm ứng theo quy định.

    Trên đây là toàn bộ nội dung về "Cách ghi Mẫu số 02c TT theo Nghị định 254 Bảng tổng hợp thông tin bồi thường, hỗ trợ, tái định cư"

    saved-content
    unsaved-content
    1