Các ga metro số 1? 14 tuyến Metro số 1 Bến Thành Suối Tiên có bao nhiêu nhà ga và ga nào là ga ngầm?
Nội dung chính
Các ga metro số 1? 14 tuyến Metro số 1 Bến Thành Suối Tiên có bao nhiêu nhà ga và ga nào là ga ngầm?
Ngày 22/12/2024 vừa qua, tuyến metro số 1 đã được đưa vào hoạt động chính thức.
Có nhiều câu hỏi được đặt ra xoay quanh như các ga Metro số 1? ga Metro Bến Thành ở đâu?
Tuyến metro số 1 có 14 ga trải dài từ Bến Thành đến Suối Tiên.
Cụ thể các ga metro số 1 như sau:
(1) Bến Thành.
(2) Nhà hát Thành phố.
(3) Ba Son.
(4) Công viên Văn Thánh.
(5) Tân Cảng.
(6) Thảo Điền.
(7) An Phú.
(8) Rạch Chiếc.
(9) Phước Long.
(10) Bình Thái.
(11) Thủ Đức.
(12) Khu Công nghệ cao.
(13) Đại học Quốc gia.
(14) Bến xe Suối Tiên.
Trong đó, có 3 ga ngầm và 11 ga trên cao, theo đó các ga ngầm gồm: Ga Bến Thành, ga Nhà hát Thành Phố, ga Ba Son.
Trên đây là thông tin các ga metro số 1 - Tuyến Metro số 1 Bến Thành Suối Tiên.
Các ga metro số 1? 14 tuyến Metro số 1 Bến Thành Suối Tiên có bao nhiêu nhà ga và ga nào là ga ngầm? (Hình từ Internet)
Những hành vi nào bị nghiêm cấm trong hoạt động đường sắt?
Căn cứ tại Điều 9 Luật Đường sắt 2017 quy định các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động đường sắt như sau:
- Phá hoại công trình đường sắt, phương tiện giao thông đường sắt.
- Lấn chiếm hành lang an toàn giao thông đường sắt, phạm vi bảo vệ công trình đường sắt.
- Tự mở lối đi qua đường sắt; xây dựng trái phép cầu vượt, hầm chui, cống hoặc công trình khác trong phạm vi đất dành cho đường sắt; khoan, đào trái phép trong phạm vi bảo vệ công trình đường sắt.
- Làm sai lệch công trình, hệ thống báo hiệu trên đường sắt; làm che lấp hoặc làm sai lạc tín hiệu giao thông đường sắt.
- Ngăn cản việc chạy tàu, tùy tiện báo hiệu hoặc sử dụng các thiết bị để dừng tàu, trừ trường hợp phát hiện có sự cố gây mất an toàn giao thông đường sắt.
- Vượt rào, vượt chắn đường ngang, vượt qua đường ngang khi có tín hiệu cấm; vượt rào ngăn giữa đường sắt với khu vực xung quanh.
- Xả chất thải không bảo đảm vệ sinh môi trường lên đường sắt; để vật chướng ngại, đổ chất độc hại, chất phế thải lên đường sắt; để chất dễ cháy, chất dễ nổ trong phạm vi bảo vệ công trình đường sắt và hành lang an toàn giao thông đường sắt.
- Chăn thả súc vật, họp chợ trên đường sắt, trong phạm vi bảo vệ công trình đường sắt và hành lang an toàn giao thông đường sắt.
- Đi, đứng, nằm, ngồi hoặc hành vi khác trên nóc toa xe, đầu máy, bậc lên xuống toa xe; đu bám, đứng, ngồi hai bên thành toa xe, đầu máy, nơi nối giữa các toa xe, đầu máy; mở cửa lên, xuống tàu, đưa đầu, tay, chân và vật khác ra ngoài thành toa xe khi tàu đang chạy, trừ nhân viên đường sắt, lực lượng chức năng đang thi hành nhiệm vụ.
- Đi, đứng, nằm, ngồi hoặc hành vi khác trên đường sắt, trừ nhân viên đường sắt, lực lượng chức năng đang thi hành nhiệm vụ.
- Ném đất, đá hoặc vật khác lên tàu hoặc từ trên tàu xuống.
- Mang, vận chuyển hàng hóa cấm lưu thông, động vật có dịch bệnh vào ga, lên tàu; mang, vận chuyển trái phép động vật hoang dã, chất phóng xạ, chất dễ cháy, chất dễ nổ và hàng nguy hiểm khác vào ga, lên tàu; mang, vận chuyển thi hài, hài cốt vào ga, lên tàu đường sắt đô thị.
- Làm, tiêu thụ vé giả; bán vé trái quy định.
- Đưa phương tiện giao thông đường sắt, trang thiết bị không bảo đảm an toàn kỹ thuật vào hoạt động phục vụ giao thông đường sắt; sử dụng toa xe chở hàng để vận chuyển hành khách; tự ý thay đổi kết cấu, hình dáng, tính năng sử dụng của phương tiện giao thông đường sắt; giao hoặc để cho người không đủ điều kiện điều khiển phương tiện giao thông đường sắt.
- Nối vào tàu khách các toa xe vận tải động vật, hàng hoá có mùi hôi thối, chất dễ cháy, chất dễ nổ, chất độc hại và hàng nguy hiểm khác.
- Điều khiển tàu chạy quá tốc độ quy định.
- Nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu trong khi làm nhiệm vụ mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn hoặc có chất kích thích khác mà pháp luật cấm sử dụng.