Các chỉ tiêu về đăng ký doanh nghiệp trong ngành Kế hoạch, Đầu tư và Thống kê được quy định trong chế độ báo cáo thống kê bao gồm những nội dung gì?

Các chỉ tiêu về đăng ký doanh nghiệp trong ngành Kế hoạch, Đầu tư và Thống kê được quy định trong chế độ báo cáo thống kê bao gồm những nội dung nào theo quy định?

Nội dung chính

    Nội dung chế độ báo cáo thống kê các chỉ tiêu về đăng ký doanh nghiệp trong ngành Kế hoạch, Đầu tư và Thống kê gồm những gì?

    Căn cứ Điều 3 Thông tư 19/2022/TT-BKHĐT quy định nội dung chế độ báo cáo thống kê các chỉ tiêu về đăng ký doanh nghiệp, phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, phát triển hợp tác xã, đầu tư, quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế như sau:

    - Danh mục biểu mẫu báo cáo, biểu mẫu và giải thích biểu mẫu báo cáo của các chỉ tiêu về đăng ký doanh nghiệp, phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, phát triển hợp tác xã, đầu tư, quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế quy định tại các Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này, gồm:

    + Phụ lục số I: Biểu mẫu báo cáo về đăng ký doanh nghiệp;

    + Phụ lục số II: Biểu mẫu báo cáo về phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa;

    + Phụ lục số III: Biểu mẫu báo cáo về phát triển hợp tác xã;

    + Phụ lục số IV: Biểu mẫu báo cáo về đầu tư;

    + Phụ lục số V: Biểu mẫu báo cáo về quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế;

    + Phụ lục số VI: Giải thích các biểu mẫu báo cáo.

    - Đơn vị báo cáo: được ghi cụ thể tại góc trên bên phải của từng biểu mẫu báo cáo thống kê ban hành kèm theo Thông tư này.

    - Đơn vị nhận báo cáo: được ghi cụ thể tại góc trên bên phải của từng biểu mẫu báo cáo thống kê ban hành kèm theo Thông tư này, dưới dòng đơn vị báo cáo.

    - Đơn vị đầu mối báo cáo: là đơn vị có chức năng quản lý nhà nước về các lĩnh vực báo cáo được quy định tại Thông tư này, gồm: Tổng cục Thống kê, Cục Quản lý đăng ký kinh doanh, Cục Phát triển doanh nghiệp, Cục Phát triển hợp tác xã, Cục Đầu tư nước ngoài, Vụ Tổng hợp kinh tế quốc dân, Vụ Kinh tế đối ngoại, Vụ Quản lý các khu kinh tế.

    - Kỳ báo cáo

    Kỳ báo cáo được ghi ở phần giữa của từng biểu mẫu báo cáo và được tính theo ngày dương lịch, bao gồm:

    + Báo cáo thống kê tháng được tính từ ngày 01 đến hết ngày cuối cùng của tháng báo cáo;

    + Báo cáo thống kê quý được tính từ ngày 01 của tháng đầu tiên đến hết ngày cuối cùng của tháng thứ ba của kỳ báo cáo;

    + Báo cáo thống kê 6 tháng được tính từ ngày 01 của tháng đầu tiên đến hết ngày cuối cùng của tháng thứ sáu của kỳ báo cáo;

    + Báo cáo thống kê năm được tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 của kỳ báo cáo;

    + Báo cáo đột xuất: Báo cáo thống kê trong trường hợp khi có sự vật, hiện tượng đột xuất xảy ra hoặc khi có yêu cầu phục vụ công tác điều hành của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

    + Báo cáo thống kê khác: Báo thống kê có kỳ báo cáo và thời hạn báo cáo được ghi cụ thể trong từng biểu mẫu báo cáo.

    - Thời hạn nhận báo cáo là ngày nhận báo cáo được ghi cụ thể tại từng biểu mẫu báo cáo thống kê ban hành kèm theo Thông tư này.

    - Phương thức gửi báo cáo:

    + Thực hiện gửi, nhận báo cáo trực tiếp trên Hệ thống thông tin thống kê ngành Kế hoạch, Đầu tư và Thống kê, được xác thực bằng tài khoản được cấp cho đại diện cơ quan, đơn vị báo cáo và nhận báo cáo. Các biểu mẫu báo cáo sẽ được tổng hợp và in trực tiếp từ Hệ thống.

    + Trường hợp Hệ thống thông tin thống kê ngành Kế hoạch, Đầu tư và Thống kê chưa hoạt động hoặc có sự cố về truyền dữ liệu, đơn vị báo cáo gửi báo cáo vào hộp thư điện tử thongke@mpi.gov.vn. Báo cáo qua hệ thống thư điện tử được thể hiện dưới 01 trong 02 hình thức gồm: bản quét màu từ bản giấy có chữ ký, đóng dấu của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị báo cáo hoặc tệp tin điện tử được xác thực bằng chữ ký số của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị báo cáo;

    + Đối với các nội dung phải quản lý theo chế độ mật của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Ban quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh và các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện báo cáo theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật Nhà nước, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo kỳ báo cáo quy định tại Thông tư này.

    Hình từ Internet

    Nội dung chế độ báo cáo thống kê các chỉ tiêu về giám sát và đánh giá đầu tư trong ngành Kế hoạch, Đầu tư và Thống kê gồm những gì?

    Theo Điều 4 Thông tư 19/2022/TT-BKHĐT quy định nội dung chế độ báo cáo thống kê các chỉ tiêu về giám sát và đánh giá đầu tư, quản lý đấu thầu, thống kê, thu hút đầu tư nước ngoài, tỷ trọng giá trị gia tăng của doanh nghiệp nhỏ và vừa trong tổng sản phẩm trong nước:

    - Nội dung chế độ báo cáo và biểu mẫu báo cáo các chỉ tiêu thống kê về giám sát và đánh giá đầu tư tại Phụ lục số VII kèm theo Thông tư này thực hiện theo quy định tại Nghị định số 29/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ về trình tự, thủ tục thẩm định dự án quan trọng quốc gia và giám sát, đánh giá đầu tư, Thông tư số 22/2015/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định về mẫu báo cáo giám sát và đánh giá đầu tư và Thông tư số 13/2016/TT-BKHĐT ngày 29 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chế độ báo cáo trực tuyến và quản lý vận hành Hệ thống thông tin về giám sát, đánh giá đầu tư chương trình, dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nước.

    - Nội dung chế độ báo cáo và biểu mẫu báo cáo các chỉ tiêu thống kê về quản lý đấu thầu tại Phụ lục số VIII kèm theo Thông tư này thực hiện theo quy định tại Thông tư số 06/2017/TT-BKHĐT ngày 05 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết việc cung cấp thông tin về đấu thầu, báo cáo tình hình thực hiện hoạt động đấu thầu về lựa chọn nhà thầu và Thông tư số 09/2019/TT-BKHĐT ngày 29 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều khoản của các thông tư liên quan đến chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước và hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

    - Nội dung chế độ báo cáo và biểu mẫu báo cáo các chỉ tiêu thống kê ngành Thống kê tại Phụ lục số IX kèm theo Thông tư này thực hiện theo quy định tại Thông tư số 01/2019/TT-BKHĐT ngày 04 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chế độ báo cáo thống kê ngành Thống kê và các quy định tại Quyết định số 43/2016/QĐ-TTg ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình điều tra thống kê quốc gia.

    - Nội dung chế độ báo cáo và biểu mẫu báo cáo các chỉ tiêu thống kê về tình hình thu hút đầu tư nước ngoài tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tại Phụ lục số X kèm theo Thông tư này thực hiện theo quy định tại Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư.

    - Nội dung chế độ báo cáo và biểu mẫu báo cáo chỉ tiêu thống kê về Tỷ trọng giá trị gia tăng của doanh nghiệp nhỏ và vừa trong tổng sản phẩm trong nước sẽ được ban hành và tổ chức thực hiện sau khi xây dựng được chế độ thu thập, báo cáo phù hợp.

    - Đối với các chỉ tiêu báo cáo thống kê quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, và 5 Điều này:

    + Trường hợp đã được triển khai báo cáo trực tuyến trên các Hệ thống thông tin chuyên ngành: Thực hiện tích hợp, chia sẻ các số liệu báo cáo từ Hệ thống thông tin chuyên ngành về Hệ thống thông tin thống kê ngành Kế hoạch, Đầu tư và Thống kê.

    + Trường hợp chưa triển khai báo cáo trực tuyến trên các Hệ thống thông tin chuyên ngành: Thực hiện gửi, nhận báo cáo trực tiếp trên Hệ thống thông tin thống kê ngành Kế hoạch, Đầu tư và Thống kê.

    + Đơn vị đầu mối báo cáo gồm: Vụ Giám sát và Thẩm định đầu tư, Cục Quản lý đấu thầu, Tổng cục Thống kê, Cục Đầu tư nước ngoài.

    Số liệu báo cáo thống kê của lĩnh vực quản lý ngành Kế hoạch, Đầu tư và Thống kê được quy định như thế nào?

    Tại Điều 5 Thông tư 19/2022/TT-BKHĐT quy định số liệu báo cáo thống kê như sau:

    - Các số liệu báo cáo thống kê phải bảo đảm phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời tình hình hoạt động của lĩnh vực quản lý ngành Kế hoạch, Đầu tư và Thống kê.

    - Khi có chỉnh sửa số liệu đã báo cáo hoặc số liệu trong kỳ báo cáo có biến động khác thường, đơn vị báo cáo phải gửi kèm thuyết minh báo cáo qua Hệ thống thông tin thống kê ngành Kế hoạch, Đầu tư và Thống kê cho đơn vị nhận báo cáo.


    8