Đất sử dụng cho khu kinh tế có bao gồm đất sử dụng cho khu phi thuế quan không?
Nội dung chính
Đất sử dụng cho khu kinh tế có bao gồm đất sử dụng cho khu phi thuế quan không?
Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 203 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:
Điều 203. Đất sử dụng cho khu kinh tế
1. Đất sử dụng cho khu kinh tế là diện tích đất sử dụng cho các khu chức năng bao gồm:
a) Đất sử dụng cho khu phi thuế quan, khu bảo thuế, khu chế xuất, khu công nghiệp;
b) Đất sử dụng cho khu giải trí, khu du lịch;
c) Đất sử dụng cho khu đô thị, khu dân cư;
d) Đất sử dụng cho khu hành chính và khu chức năng khác phù hợp với đặc điểm của từng khu kinh tế nhằm tạo môi trường đầu tư và kinh doanh đặc biệt thuận lợi cho nhà đầu tư.
2. Việc thành lập, mở rộng khu kinh tế phải phù hợp với quy hoạch tỉnh đã được phê duyệt bảo đảm sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả.
3. Việc thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất trong khu kinh tế thực hiện theo quy định của Luật này.
4. Ban quản lý khu kinh tế có trách nhiệm phối hợp với đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng để thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với diện tích đất thu hồi trong khu kinh tế.
5. Thời hạn sử dụng đất để sản xuất, kinh doanh trong khu kinh tế thực hiện theo quy định tại Điều 172 của Luật này.
6. Người sử dụng đất trong khu kinh tế được đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở, kết cấu hạ tầng, được sản xuất, kinh doanh, hoạt động dịch vụ và có các quyền, nghĩa vụ theo quy định của Luật này.
7. Nhà nước khuyến khích đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng trong khu kinh tế.
8. Chế độ sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất trong khu kinh tế được áp dụng đối với từng loại đất theo quy định của Luật này.
9. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Như vậy, đất sử dụng cho khu phi thuế quan là một trong các loại đất nằm trong phạm vi đất sử dụng cho khu kinh tế.

Đất sử dụng cho khu kinh tế có bao gồm đất sử dụng cho khu phi thuế quan không? (Hình từ Internet)
Hồ sơ thành lập khu kinh tế gồm những gì?
Căn cứ Điều 15 Nghị định 35/2022/NĐ-CP quy định về hồ sơ thành lập khu kinh tế bao gồm:
(1) Đề án thành lập khu kinh tế của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gồm các nội dung sau:
- Căn cứ pháp lý và sự cần thiết của việc thành lập khu kinh tế;
- Đánh giá hiện trạng, các yếu tố và điều kiện về vị trí địa lý, tự nhiên, tài nguyên, kinh tế - xã hội, các hạn chế và lợi thế so sánh của khu vực dự kiến thành lập khu kinh tế so với các khu vực khác trên địa bàn cả nước;
- Đánh giá và giải trình khả năng đáp ứng các điều kiện thành lập khu kinh tế quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định 35/2022/NĐ-CP (kèm theo các tài liệu có liên quan);
- Dự kiến phương hướng phát triển của khu kinh tế gồm: mục tiêu phát triển, quy mô diện tích, tính chất, chức năng của khu kinh tế; phương hướng phát triển các ngành, lĩnh vực; định hướng phát triển không gian, các khu chức năng trong khu kinh tế; kế hoạch, lộ trình đầu tư xây dựng và phát triển khu kinh tế;
- Kiến nghị các giải pháp và tổ chức thực hiện;
- Thể hiện phương án thành lập khu kinh tế trên bản đồ tỷ lệ 1:10.000 - 1:25.000.
(2) Tờ trình Thủ tướng Chính phủ của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đề nghị thành lập khu kinh tế.
(3) Hồ sơ được lập thành 10 bộ, trong đó có ít nhất 02 bộ hồ sơ gốc (01 bộ hồ sơ gốc trình Thủ tướng Chính phủ) và 09 bộ hồ sơ nộp cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư để thẩm định theo quy định tại Điều 16 Nghị định 35/2022/NĐ-CP.
Các bản vẽ thể hiện nội dung quy hoạch chung khu kinh tế được lập theo tỷ lệ như thế nào?
Căn cứ khoản 2 Điều 31 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024 quy định như sau:
Điều 31. Quy hoạch chung khu kinh tế, khu du lịch quốc gia
1. Quy hoạch chung khu kinh tế, khu du lịch quốc gia bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Xác định yêu cầu, nội dung theo quy hoạch cấp quốc gia hoặc quy hoạch vùng hoặc quy hoạch tỉnh hoặc quy hoạch chung của thành phố trực thuộc trung ương đã được phê duyệt;
b) Đánh giá các điều kiện tự nhiên và hiện trạng về kinh tế - xã hội, dân số, lao động, sử dụng đất đai; hiện trạng về xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, nhà ở, môi trường;
c) Xác định mục tiêu, động lực phát triển; dự báo, xác định chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật theo các giai đoạn phát triển;
d) Định hướng phát triển không gian kiến trúc cảnh quan các khu vực trong khu chức năng; yêu cầu đối với các khu vực cần bảo tồn, phát huy giá trị truyền thống (nếu có);
đ) Định hướng phát triển khu vực đô thị, khu dân cư nông thôn;
e) Xác định hệ thống trung tâm; hệ thống hạ tầng kỹ thuật khung và không gian ngầm (nếu có); yêu cầu về bảo vệ môi trường;
g) Xác định quy mô sử dụng đất quy hoạch cho các chức năng; chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch cho từng ô phố theo cấp đường phân khu vực;
h) Xác định kế hoạch thực hiện theo các giai đoạn phát triển.
2. Các bản vẽ thể hiện nội dung quy hoạch chung khu kinh tế, khu du lịch quốc gia được lập theo tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/5.000 do Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định.
3. Thời hạn quy hoạch chung khu kinh tế, khu du lịch quốc gia từ 20 đến 25 năm.
Như vậy, các bản vẽ thể hiện nội dung quy hoạch chung khu kinh tế được lập theo tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/5.000 do Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định.
