Thông tư 19/2022/TT-BKHĐT quy định chế độ báo cáo thống kê ngành Kế hoạch, Đầu tư và Thống kê do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành

Số hiệu 19/2022/TT-BKHĐT
Ngày ban hành 10/08/2022
Ngày có hiệu lực 01/10/2022
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Người ký Nguyễn Chí Dũng
Lĩnh vực Đầu tư,Bộ máy hành chính

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 19/2022/TT-BKHĐT

Hà Nội, ngày 10 tháng 8 năm 2022

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ NGÀNH KẾ HOẠCH, ĐẦU TƯ VÀ THỐNG KÊ

Căn cứ Luật Thống kê ngày 23 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê s 89/2015/QH13;

Căn cứ Nghị định số 94/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê;

Căn cứ Nghị định số 85/2017/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định cơ cấu, nhiệm vụ, quyền hạn của hệ thống tổ chức thống kê tập trung và thng kê bộ, cơ quan ngang bộ;

Căn cứ Nghị định số 86/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổng hợp kinh tế quốc dân;

Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Thông tư quy định chế độ báo cáo thống kê ngành Kế hoạch, Đầu tư và Thống kê.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định chế độ báo cáo thống kê ngành Kế hoạch, Đầu tư và Thống kê gồm: đối tượng áp dụng và nội dung chế độ báo cáo các chỉ tiêu thống kê ngành Kế hoạch, Đầu tư và Thống kê.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện chế độ báo cáo thống kê ngành Kế hoạch, Đầu tư và Thống kê, bao gồm:

1. Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của các đoàn thể và cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban quản lý các khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và cơ quan, tổ chức khác được giao kế hoạch đầu tư công.

3. Các đơn vị thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

4. Các tổ chức, cá nhân khác tham gia quản lý và thực hiện báo cáo thống kê ngành Kế hoạch, Đầu tư và Thống kê.

Điều 3. Nội dung chế độ báo cáo thống kê các chỉ tiêu về đăng ký doanh nghiệp, phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, phát triển hợp tác xã, đầu tư, quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế

1. Danh mục biểu mẫu báo cáo, biểu mẫu và giải thích biểu mẫu báo cáo của các chỉ tiêu về đăng ký doanh nghiệp, phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, phát triển hợp tác xã, đầu tư, quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế quy định tại các Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này, gồm:

a) Phụ lục số I: Biểu mẫu báo cáo về đăng ký doanh nghiệp;

b) Phụ lục số II: Biểu mẫu báo cáo về phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa;

c) Phụ lục số III: Biểu mẫu báo cáo về phát triển hợp tác xã;

d) Phụ lục số IV: Biểu mẫu báo cáo về đầu tư;

đ) Phụ lục số V: Biểu mẫu báo cáo về quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế;

e) Phụ lục số VI: Giải thích các biểu mẫu báo cáo.

2. Đơn vị báo cáo: được ghi cụ thể tại góc trên bên phải của từng biểu mẫu báo cáo thống kê ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Đơn vị nhận báo cáo: được ghi cụ thể tại góc trên bên phải của từng biểu mẫu báo cáo thống kê ban hành kèm theo Thông tư này, dưới dòng đơn vị báo cáo.

4. Đơn vị đầu mối báo cáo: là đơn vị có chức năng quản lý nhà nước về các lĩnh vực báo cáo được quy định tại Thông tư này, gồm: Tổng cục Thống kê, Cục Quản lý đăng ký kinh doanh, Cục Phát triển doanh nghiệp, Cục Phát triển hợp tác xã, Cục Đầu tư nước ngoài, Vụ Tổng hợp kinh tế quốc dân, Vụ Kinh tế đối ngoại, Vụ Quản lý các khu kinh tế.

[...]