Cá nhân hành nghề độc lập về đo đạc và bản đồ có quyền gì?
Nội dung chính
Cá nhân hành nghề độc lập về đo đạc và bản đồ có quyền gì?
Cá nhân hành nghề độc lập về đo đạc và bản đồ có quyền gì? được quy định tại Điều 56 Luật Đo đạc và Bản đồ 2018 như sau:
Điều 56. Quyền và nghĩa vụ của cá nhân hành nghề độc lập về đo đạc và bản đồ
1. Cá nhân hành nghề độc lập về đo đạc và bản đồ có quyền sau đây:
a) Hành nghề đo đạc và bản đồ theo quy định của Luật này;
b) Tham gia xây dựng chính sách, pháp luật về đo đạc và bản đồ;
c) Hợp tác về đo đạc và bản đồ với tổ chức, cá nhân trong nước, nước ngoài theo quy định của pháp luật;
d) Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
2. Cá nhân hành nghề độc lập về đo đạc và bản đồ có nghĩa vụ sau đây:
a) Chấp hành yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về kiểm tra, thanh tra;
b) Tuân thủ quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
Theo đó, cá nhân hành nghề độc lập về đo đạc và bản đồ có quyền sau đây:
- Hành nghề đo đạc và bản đồ theo quy định của Luật Đo đạc và Bản đồ 2018;
- Tham gia xây dựng chính sách, pháp luật về đo đạc và bản đồ;
- Hợp tác về đo đạc và bản đồ với tổ chức, cá nhân trong nước, nước ngoài theo quy định của pháp luật;
- Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
Cá nhân hành nghề độc lập về đo đạc và bản đồ có quyền gì? (Hình từ Internet)
Tổ chức được cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ khi có đủ các điều kiện gì?
Theo quy định tại Điều 52 Luật Đo đạc và Bản đồ 2018 như sau:
Điều 52. Điều kiện cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
1. Tổ chức được cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Là doanh nghiệp hoặc đơn vị sự nghiệp có chức năng, nhiệm vụ hoạt động đo đạc và bản đồ;
b) Người phụ trách kỹ thuật về đo đạc và bản đồ phải có trình độ từ đại học trở lên thuộc chuyên ngành về đo đạc và bản đồ; có thời gian hoạt động thực tế ít nhất là 05 năm phù hợp với ít nhất một nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ của tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoặc có chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng I quy định tại Điều 53 của Luật này; không được đồng thời là người phụ trách kỹ thuật về đo đạc và bản đồ của tổ chức khác;
c) Có số lượng nhân viên kỹ thuật được đào tạo về đo đạc và bản đồ đáp ứng yêu cầu thực hiện các nội dung đề nghị cấp giấy phép theo quy định của Chính phủ;
d) Có phương tiện, thiết bị, công nghệ đo đạc và bản đồ phù hợp với quy định trong định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc và bản đồ để thực hiện một sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc nội dung đề nghị cấp giấy phép.
2. Nhà thầu nước ngoài được cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có quyết định trúng thầu hoặc được chọn thầu của chủ đầu tư, trong đó có hoạt động đo đạc và bản đồ;
b) Có lực lượng kỹ thuật, phương tiện, thiết bị, công nghệ đo đạc và bản đồ phù hợp với hồ sơ dự thầu đã trúng thầu hoặc hồ sơ được chọn thầu.
Theo đó, tổ chức được cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ khi có đủ các điều kiện sau đây:
- Là doanh nghiệp hoặc đơn vị sự nghiệp có chức năng, nhiệm vụ hoạt động đo đạc và bản đồ;
- Người phụ trách kỹ thuật về đo đạc và bản đồ phải có trình độ từ đại học trở lên thuộc chuyên ngành về đo đạc và bản đồ; có thời gian hoạt động thực tế ít nhất là 05 năm phù hợp với ít nhất một nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ của tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoặc có chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng I quy định tại Điều 53 Luật Đo đạc và Bản đồ 2018; không được đồng thời là người phụ trách kỹ thuật về đo đạc và bản đồ của tổ chức khác;
- Có số lượng nhân viên kỹ thuật được đào tạo về đo đạc và bản đồ đáp ứng yêu cầu thực hiện các nội dung đề nghị cấp giấy phép theo quy định của Chính phủ;
- Có phương tiện, thiết bị, công nghệ đo đạc và bản đồ phù hợp với quy định trong định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc và bản đồ để thực hiện một sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc nội dung đề nghị cấp giấy phép.
Hệ thống thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ bao gồm những gì?
Theo quy định tại Điều 39 Luật Đo đạc và Bản đồ 2018 như sau:
Điều 39. Hệ thống thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ
1. Hệ thống thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ bao gồm:
a) Thông tin, dữ liệu, sản phẩm của hoạt động đo đạc và bản đồ cơ bản;
b) Thông tin, dữ liệu, sản phẩm của hoạt động đo đạc và bản đồ chuyên ngành;
c) Kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ về đo đạc và bản đồ;
d) Văn bản quy phạm pháp luật về đo đạc và bản đồ;
đ) Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về đo đạc và bản đồ.
2. Thông tin, dữ liệu, sản phẩm của hoạt động đo đạc và bản đồ cơ bản bao gồm:
a) Thông tin, dữ liệu về hệ thống các điểm gốc đo đạc quốc gia, các mạng lưới đo đạc quốc gia;
b) Hệ thống dữ liệu ảnh hàng không và hệ thống dữ liệu ảnh viễn thám;
c) Dữ liệu nền địa lý quốc gia; dữ liệu, sản phẩm bản đồ địa hình quốc gia;
d) Dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ về biên giới quốc gia;
đ) Dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ về địa giới hành chính;
e) Dữ liệu, danh mục địa danh.
[...]
Như vậy, hệ thống thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ bao gồm:
- Thông tin, dữ liệu, sản phẩm của hoạt động đo đạc và bản đồ cơ bản;
- Thông tin, dữ liệu, sản phẩm của hoạt động đo đạc và bản đồ chuyên ngành;
- Kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ về đo đạc và bản đồ;
- Văn bản quy phạm pháp luật về đo đạc và bản đồ;
- Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về đo đạc và bản đồ.