Bổ sung 02 văn bản về lập kế hoạch triển khai, quản lý và kiểm tra chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ từ 01/01/2025
Nội dung chính
Từ 01/01/2025 bổ sung 02 văn bản về lập kế hoạch triển khai, quản lý và kiểm tra chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ
Từ 01/01/2025 bổ sung thêm Mẫu số 17 và Mẫu số 18 khoản 3 Phụ lục ban kèm Thông tư 19/2024/TT-BTNMT vào Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư 24/2018/TT-BTNMT cụ thể:
Xem chi tiết Mẫu số 17, Mẫu số 18 ban hành kèm theo Thông tư 19/2024/TT-BTNMT Tại đây
Việc lập kế hoạch kiểm tra, thẩm định, nghiệm thu chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ được quy định ra sao?
Căn cứ Điều 6 Thông tư 24/2018/TT-BTNMT quy định về việc lập kế hoạch kiểm tra, thẩm định, nghiệm thu chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ cụ thể như sau:
Lập kế hoạch kiểm tra, thẩm định, nghiệm thu chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ
1. Sau khi được giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc ký hợp đồng sau khi trúng thầu, đơn vị thi công phải lập kế hoạch triển khai trong đó nêu rõ tiến độ thi công, tiến độ kiểm tra chất lượng sản phẩm gửi chủ đầu tư để có kế hoạch kiểm tra, thẩm định, nghiệm thu.
2. Trên cơ sở kế hoạch triển khai của đơn vị thi công, chủ đầu tư lập kế hoạch kiểm tra, thẩm định, nghiệm thu khối lượng, chất lượng sản phẩm phù hợp với tiến độ của đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán đã được phê duyệt, phù hợp với nhiệm vụ được giao hoặc hợp đồng đã ký kết, gửi đơn vị thi công và các đơn vị có liên quan để tổ chức thực hiện.
Như vậy, theo quy định việc lập kế hoạch kiểm tra, thẩm định, nghiệm thu chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ cụ thể là:
- Đơn vị thi công, sau khi nhận nhiệm vụ hoặc ký hợp đồng, phải lập kế hoạch triển khai, bao gồm tiến độ thi công và kiểm tra chất lượng sản phẩm, gửi chủ đầu tư để phối hợp kiểm tra, thẩm định, và nghiệm thu.
- Chủ đầu tư, dựa trên kế hoạch của đơn vị thi công, xây dựng kế hoạch kiểm tra, thẩm định, nghiệm thu đảm bảo phù hợp với tiến độ, thiết kế, dự toán được phê duyệt, và thông báo cho các bên liên quan để tổ chức thực hiện.
Từ 01/01/2025 bổ sung 02 văn bản về lập kế hoạch triển khai, quản lý và
kiểm tra chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ? (Hình từ internet)
Kinh phí thực hiện công tác kiểm tra, thẩm định, nghiệm thu chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ như thế nào?
Căn cứ Điều 7 Thông tư 24/2018/TT-BTNMT quy định về kinh phí thực hiện công tác kiểm tra, thẩm định, nghiệm thu chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ như sau:
Kinh phí thực hiện công tác kiểm tra, thẩm định, nghiệm thu chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ
1. Kinh phí cho hoạt động kiểm tra chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ do đơn vị thi công thực hiện được tính trong đơn giá, dự toán được phê duyệt theo quy định của pháp luật có liên quan.
2. Kinh phí cho hoạt động kiểm tra, thẩm định, nghiệm thu khối lượng, chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ do chủ đầu tư thực hiện được xác định trong tổng dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Như vậy, quy định về kinh phí thực hiện công tác kiểm tra, thẩm định, nghiệm thu chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ như sau:
- Kinh phí kiểm tra chất lượng sản phẩm do đơn vị thi công thực hiện được tính trong đơn giá và dự toán phê duyệt.
- Kinh phí kiểm tra, thẩm định, nghiệm thu do chủ đầu tư thực hiện được xác định trong tổng dự toán đã được phê duyệt.
Hồ sơ nghiệm thu khối lượng, chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ bao gồm những gì?
Căn cứ khoản 1 Điều 18 Thông tư 24/2018/TT-BTNMT quy định về việc lập hồ sơ nghiệm thu, theo đó hồ sơ nghiệm thu bao gồm:
- Quyết định phê duyệt đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán và các văn bản giao nhiệm vụ của cơ quan có thẩm quyền;
- Hợp đồng kinh tế hoặc văn bản giao nhiệm vụ, đặt hàng;
- Báo cáo tổng kết kỹ thuật của đơn vị thi công;
- Báo cáo kiểm tra chất lượng sản phẩm do chủ đầu tư thực hiện;
- Báo cáo khối lượng phát sinh, vướng mắc và văn bản xử lý của chủ đầu tư (nếu có);
- Báo cáo sửa chữa sai sót của đơn vị thi công và xác nhận sửa chữa từ đơn vị kiểm tra thuộc chủ đầu tư;
- Báo cáo thẩm định khối lượng, chất lượng sản phẩm;
- Biên bản nghiệm thu khối lượng, chất lượng sản phẩm;
- Biên bản giao nộp sản phẩm theo Mẫu số 15 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư 24/2018/TT-BTNMT hoặc phiếu nhập kho theo quy định tại Điều 17 của Thông tư 24/2018/TT-BTNMT;
- Bản tổng hợp khối lượng hạng mục công việc, sản phẩm đã thi công từng năm theo Mẫu số 14 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư 24/2018/TT-BTNMT đối với các dự án thi công nhiều năm.
Thông tư 19/2024/TT-BTNMT chính thức có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2025.