Bảng tra cứu vùng 1, 2, 3, 4 lương tối thiểu vùng 2025

Bảng tra cứu Vùng 1, 2, 3, 4 lương tối thiểu vùng 2025. Nghị định về lương tối thiểu vùng 2025 mới nhất?

Nội dung chính

    Bảng tra cứu Vùng 1, 2, 3, 4 lương tối thiểu vùng 2025

    Theo Nghị định 74/2024/NĐ-CP, Bảng tra cứu lương tối thiểu vùng 2025 như sau:

    STT

    Tỉnh/thành phố trực thuộc TW

    Quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh

    Vùng

    Lương tối thiểu tháng

    (Đồng/tháng)

    Lương tối thiểu giờ

    (Đồng/giờ)

    1

    Thành phố Hồ Chí Minh

    - Quận 1, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 6, Quận 7, Quận 8, Quận 10, Quận 11, Quận 12, Bình Thạnh, Tân Phú, Tân Bình, Bình Tân, Phú Nhuận, Gò Vấp

    - Thành phố Thủ Đức

    - Các huyện Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè

    I

    4.960.000

    23.800

    - Huyện Cần Giờ

    II

    4.410.000

    21.200

    2

    Hà Nội

    - Các quận: Ba Đình, Bắc Từ Liêm, Cầu Giấy, Đống Đa,  Hà Đông, Hai Bà Trưng, Hoàn Kiếm, Hoàng Mai, Long Biên, Nam Từ Liêm, Tây Hồ, Thanh Xuân.

    - Các huyện: Gia Lâm, Đông Anh, Sóc Sơn, Thanh Trì,  Thường Tín, Hoài Đức, Thạch Thất, Quốc Oai, Thanh Oai, Mê Linh, Chương Mỹ

    - Thị xã Sơn Tây

    I

    4.960.000

    23.800

    - Các huyện: Ba Vì, Đan Phượng, Phú Xuyên, Phúc Thọ, Ứng Hòa, Mỹ Đức

    II

    4.410.000

    21.200

    3

    Bình Dương

    - Thành phố Thủ Dầu Một, Thuận An, Dĩ An, Tân Uyên, Bến Cát

    - Các huyện Bàu Bàng, Bắc Tân Uyên, Dầu Tiếng, Phú Giáo

    I

    4.960.000

    23.800

    4

    Hải Phòng

    - Các quận: Dương Kinh, Hồng Bàng, Hải An, Đồ Sơn, Ngô Quyền, Lê Chân, Kiến An

    - Thành phố Thủy Nguyên

    - Các huyện: An Dương, An Lão, Vĩnh Bảo, Tiên Lãng, Cát Hải, Kiến Thụy

    I

    4.960.000

    23.800

    - Huyện Bạch Long Vĩ

    II

    4.410.000

    21.200

    5

    Đồng Nai

    - Các thành phố Biên Hòa, Long Khánh

    - Các huyện Nhơn Trạch, Long Thành, Vĩnh Cửu, Trảng Bom, Xuân Lộc, Thống Nhất

    I

    4.960.000

    23.800

    - Các huyện Định Quán, Tân Phú, Cẩm Mỹ

    II

    4.410.000

    21.200

    6

    Bà Rịa - Vũng Tàu

    - Thành phố Vũng Tàu

    - Thị xã Phú Mỹ

    I

    4.960.000

    23.800

    - Thành phố Bà Rịa

    II

    4.410.000

    21.200

    - Các huyện Long Đất, Xuyên Mộc, Châu Đức, Côn Đảo

    III

    3.860.000

    18.600

    7

    Quảng Ninh

    - Các thành phố Hạ Long, Uông Bí, Móng Cái, Đông Triều

    - Thị xã Quảng Yên

    I

    4.960.000

    23.800

    - Thành phố Cẩm Phả

    II

    4.410.000

    21.200

    Các huyên Vân Đồn, Đầm Hà, Tiên Yên, Hải Hà

    III

    3.860.000

    18.600

    - Các huyên Cô Tô, Bình Liêu, Ba Chẽ

    IV

    3.450.000

    16.600

    8

    Hải Dương

    - Thành phố Hải Dương

    I

    4.960.000

    23.800

    - Thành phố Chí Linh

    - Thị xã Kinh Môn

    - Các huyện Cẩm Giàng, Nam Sách, Kim Thành, Gia Lộc, Bình Giang, Tứ Kỳ

    II

    4.410.000

    21.200

    - Các huyện Thanh Hà, Thanh Miện, Ninh Giang

    III

    3.860.000

    18.600

    9

    Long An

    - Thành phố Tân An

    - Các huyện Đức Hòa, Bến Lức, Thủ Thừa, Cần Đước, Cần Giuộc

    I

    4.960.000

    23.800

    - Thị xã Kiến Tường

    - Huyện Thủ Thừa

    II

    4.410.000

    21.200

    - Các huyện Đức Huệ, Châu Thành, Tân Trụ, Thạnh Hóa

    III

    3.860.000

    18.600

    - Các huyện Vĩnh Hưng, Mộc Hóa, Tân Thạnh, Tân Hưng

    IV

    3.450.000

    16.600

    10

    Hưng Yên

    - Thành phố Hưng Yên

    - Thị xã Mỹ Hào

    - Các huyện Văn Lâm, Văn Giang, Yên Mỹ

    II

    4.410.000

    21.200

    - Các huyện Ân Thi, Khoái Châu, Kim Động, Phù Cừ, Tiên Lữ

    III

    3.860.000

    18.600

    11

    Vĩnh Phúc

    - Các thành phố Vĩnh Yên, Phúc Yên

    - Các huyện Bình Xuyên, Yên Lạc

    II

    4.410.000

    21.200

    - Các huyện Vĩnh Tường, Tam Đảo, Tam Dương, Lập Thạch, Sông Lô

    III

    3.860.000

    18.600

    12

    Bắc Ninh

    - Các thành phố Bắc Ninh, Từ Sơn

    - Các thị xã Quế Võ, Thuận Thành

    - Các huyện Tiên Du, Yên Phong, Gia Bình, Lương Tài

    II

    4.410.000

    21.200

    13

    Thái Nguyên

    - Các thành phố Thái Nguyên, Sông Công, Phổ Yên

    II

    4.410.000

    21.200

    - Các huyện Phú Bình, Phú Lương, Đồng Hỷ, Đại Từ

    III

    3.860.000

    18.600

    - Các huyện Định Hóa, Võ Nhai

    IV

    3.450.000

    16.600

    14

    Phú Thọ

    - Thành phố Việt Trì

    II

    4.410.000

    21.200

    - Thị xã Phú Thọ

    - Các huyện Phù Ninh, Lâm Thao, Thanh Ba, Tam Nông

    III

    3.860.000

    18.600

    - Các huyện Cẩm Khê, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Tân Sơn, Thanh Sơn, Thanh Thủy, Yên Lập

    IV

    3.450.000

    16.600

    15

    Lào Cai

    - Thành phố Lào Cai

    II

    4.410.000

    21.200

    - Thị xã Sa pa

    - Huyện Bảo Thắng

    III

    3.860.000

    18.600

    - Các huyện Bảo Yên, Bát Xát, Bắc Hà, Mường Khương, Si Ma Cai, Văn Bàn

    IV

    3.450.000

    16.600

    16

    Nam Định

    - Thành phố Nam Định

    II

    4.410.000

    21.200

    - Các huyện Giao Thủy, Hải Hậu, Nam Trực, Nghĩa Hưng, Trực Ninh, Vụ Bản, Xuân Trường, Ý Yên

    III

    3.860.000

    18.600

    17

    Ninh Bình

    - Thành phố Ninh Bình

    II

    4.410.000

    21.200

    - Thành phố Tam Điệp

    - Các huyện Gia Viễn, Yên Khánh, Hoa Lư

    III

    3.860.000

    18.600

    - Các huyện Nho Quan, Kim Sơn, Yên Mô

    IV

    3.450.000

    16.600

    18

    Huế

    - Các quận Phú Xuân, Thuận Hóa

    II

    4.410.000

    21.200

    - Các thị xã Hương Thủy, Hương Trà

    - Thị xã Phong Điền

    - Các huyện Phú Lộc, Quảng Điền, Phú Vang

    III

    3.860.000

    18.600

    - Các huyện A Lưới

    IV

    3.450.000

    16.600

    19

    Quảng Nam

    - Thành phố Hội An, Tam kỳ

    II

    4.410.000

    21.200

    - Thị xã Điện Bàn

    - Các huyện Đại Lộc, Duy Xuyên, Núi Thành, Quế Sơn, Phú Ninh, Thăng Bình

    III

    3.860.000

    18.600

    - Các huyện Bắc Hà My, Nam Trà My, Phước Sơn, Tiên Phước, Hiệp Đức, Đông Giang, Nam Giang, Tây Giang.

    IV

    3.450.000

    16.600

    20

    Đà Nẵng

    - Các quận: Hải châu, Sơn Trà, Ngũ Hành Sơn, Thanh Khê, Liên Chiểu, Cẩm Lệ

    - Huyện Hòa Vang, huyện đảo Hoàng Sa

    II

    4.410.000

    21.200

    21

    Khánh Hòa

    - Các thành phố Nha Trang, Cam Ranh 

    - Thị xã Ninh Hòa

    II

    4.410.000

    21.200

    - Các huyện Cam Lâm, Diên Khánh, Vạn Ninh

    III

    3.860.000

    18.600

    - Các huyện Khánh Vinh, Khánh Sơn, huyện đảo Trường Sa

    IV

    3.450.000

    16.600

    22

    Lâm Đồng

    - Các thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc

    II

    4.410.000

    21.200

    - Các huyện Đức Trọng, Di Linh

    III

    3.860.000

    18.600

    - Các huyện Lạc Dương, Đơn Dương, Lâm Hà, Bảo Lâm, Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, Đam Rông

    IV

    3.450.000

    16.600

    23

    Bình Thuận

    - Thành phố Phan Thiết

    II

    4.410.000

    21.200

    - Thị xã La Gi

    - Các huyện Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam

    III

    3.860.000

    18.600

    - Các huyện Đức Linh, Tánh Linh, Tuy Phong, Phú Quý, Hàm Tân, Bắc Bình

    IV

    3.450.000

    16.600

    24

    Tây Ninh

    - Thành phố Tây Ninh

    - Các thị xã Trảng Bàng, Hòa Thành

    - Huyện Gò Dầu

    II

    4.410.000

    21.200

    - Các huyện Tân Biên, Tân Châu, Dương Minh Châu, Châu Thành, Bến Cầu

    III

    3.860.000

    18.600

    25

    Bình Phước

    - Thành phố Đồng Xoài

    - Thị xã Chơn Thành

    - Huyện Đồng Phú

    II

    4.410.000

    21.200

    - Các thị xã Phước Long, Bình Long

    - Các huyện Hớn Quản, Lộc Ninh, Phú Riềng

    III

    3.860.000

    18.600

    - Các huyện Bù Đăng, Bù Đốp, Bù Gia Mập

    IV

    3.450.000

    16.600

    26

    Tiền Giang

    - Thành phố Mỹ Tho

    - Huyện Châu Thành

    II

    4.410.000

    21.200

    - Thành phố Gò Công

    - Thị xã Cai Lậy

    - Các huyện Chợ Gạo, Tân Phước

    III

    3.860.000

    18.600

    - Các huyện Cái Bè, Cai Lậy, Gò Công Tây, Gò Công Đông, Tân Phú Đông

    IV

    3.450.000

    16.600

    27

    Cần Thơ

    - Các quận Ninh Kiều, Bình Thủy, Cái Răng, Ô Môn, Thốt Nốt

    II

    4.410.000

    21.200

    - Các huyện Phong Điền, Cờ Đỏ, Thớt Lai, Vĩnh Thạnh

    III

    3.860.000

    18.600

    28

    Kiên Giang

    - Các thành phố Rạch Giá, Hà Tiên, Phú Quốc

    II

    4.410.000

    21.200

    - Các huyện Kiên Lương, Kiên Hải, Châu Thành

    III

    3.860.000

    18.600

    - Các huyện An Biên, An Minh, Rồng Riềng, Gò Quao, Hòn Đất, U Minh Thượng, Tân Hiệp, Vĩnh Thuận, Giang Thành

    IV

    3.450.000

    16.600

    29

    An Giang

    - Các thành phố Long Xuyên, Châu Đốc

    II

    4.410.000

    21.200

    - Thị xã Tân Châu

    - Các huyện Châu Phú, Châu Thành, Thoại Sơn

    III

    3.860.000

    18.600

    - Thị xã Tịnh Biên

    - Các huyện Phú Tân, Tri Tôn, Chợ Mới, An Phú

    IV

    3.450.000

    16.600

    30

    Trà Vinh

    - Thành phố Trà Vinh

    II

    4.410.000

    21.200

    - Thị xã Duyên Hải

    III

    3.860.000

    18.600

    - Các huyện Châu Thành, Cầu Ngang, Duyên Hải, Trà Cú,  Tiểu Cần,  Cầu Kè,  Càng Long

    IV

    3.450.000

    16.600

    31

    Cà Mau

    - Thành phố Cà Mau

    II

    4.410.000

    21.200

    - Các huyện Năm Căn, Cái Nước, U Minh, Trần Văn Thời

    III

    3.860.000

    18.600

    - Các huyện Đầm Dơi, Ngọc Hiển, Thới Bình, Phú Tân

    IV

    3.450.000

    16.600

    32

    Bến Tre

    - Thành phố Bến Tre

    - Huyện Châu Thành

    II

    4.410.000

    21.200

    - Các huyện Ba Tri, Bình Đại, Mỏ Cày Nam

    III

    3.860.000

    18.600

    - Các huyện Chợ Lách, Giồng Trôm, Mỏ Cày Bắc, Thạnh Phú

    IV

    3.450.000

    16.600

    33

    Bắc Giang

    - Thành phố Bắc Giang

    - Thị xã Việt Yên

    II

    4.410.000

    21.200

    - Các huyện Hiệp Hòa, Tân Yên, Lạng Giang

    III

    3.860.000

    18.600

    - Thị xã Chũ

    - Các huyện Yên Thế, Sơn Động, Lục Nam

    IV

    3.450.000

    16.600

    34

    Hà Nam

    - Thành phố Phủ Lý

    - Các thị xã Duy Tiên, Kim Bảng

    III

    3.860.000

    18.600

    - Các huyện Lý Nhân, Bình Lục, Thanh Liêm

    IV

    3.450.000

    16.600

    35

    Hòa Bình

    - Thành phố Hòa Bình

    - Huyện Lương Sơn

    II

    4.410.000

    21.200

    - Các huyện Cao Phong, Kim Bôi, Lạc Sơn, Lạc Thủy, Mai Châu, Tân Lạc, Yên Thủy, Đà Bắc

    IV

    3.450.000

    16.600

    36

    Thanh Hóa

    - Thành phố Thanh Hóa, Sầm Sơn

    - Các thị xã Bỉm Sơn, Nghi Sơn

    II

    4.410.000

    21.200

    - Các huyện Quảng Xương, Triệu Sơn, Thọ Xuân, Yên Định, Vĩnh Lộc, Thiệu Hóa, Hà Trung, Hậu Lộc, Nga Sơn, Hoằng Hóa, Hoằng Hóa

    III

    3.860.000

    18.600

    - Các huyện Bá Thước, Cẩm Thủy, Lang Chánh, Mường Lát, Ngọc Lặc, Như Thanh, Như Xuân, Nông Cống, Quan Hóa, Quan Sơn, Thạch Thành, Thường Xuân,

    IV

    3.450.000

    16.600

    37

    Hà Tĩnh

    - Thành phố Hà Tĩnh

    - Thị xã Kỳ Anh

    III

    3.860.000

    18.600

    - Thị xã Hồng Lĩnh

    - Các huyện Cẩm Xuyên, Can Lộc, Đức Thọ, Hương Khê, Hương Sơn, Kỳ Anh, Nghi Xuân, Thạch Hà, Vũ Quang

    IV

    3.450.000

    16.600

    38

    Phú Yên

    - Thành phố Tuy Hòa

    - Các thị xã Sông Cầu, Đông Hòa

    III

    3.860.000

    18.600

    - Các huyện Phú Hòa, Tuy An, Sông Hinh, Đồng Xuân, Tây Hòa, Sơn Hòa

    IV

    3.450.000

    16.600

    39

    Ninh Thuận

    - Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm

    - Huyện Ninh Hải, Thuận Bắc, Ninh Phước

    III

    3.860.000

    18.600

    - Các huyện Bác Ái, Ninh Sơn, Thuận Nam

    IV

    3.450.000

    16.600

    40

    Kon Tum

    - Thành Phố Kon Tum

    - Huyện Đăk Hà

    III

    3.860.000

    18.600

    - Các huyện  Đăk Tô, Đăk Glei, Ia H'Drai, Kon Plông, Kon Rẫy, Ngọc Hồi, Sa Thầy, Tu Mơ Rông

    IV

    3.450.000

    16.600

    41

    Vĩnh Long

    - Thành phố Vĩnh Long

    - Thị xã Bình Minh

    II

    4.410.000

    21.200

    - Các huyện Long Hồ, Mang Thít

    III

    3.860.000

    18.600

    - Các huyện Bình Tân, Tam Bình, Trà Ôn, Vũng Liêm

    IV

    3.450.000

    16.600

    42

    Hậu Giang

    - Thành phố Vị Thanh, Ngã Bảy

    - Các huyện Châu Thành, Châu Thành A

    III

    3.860.000

    18.600

    - Thị xã Long Mỹ

    - Các huyện Vị Thủy, Long Mỹ, Phụng Hiệp

    IV

    3.450.000

    16.600

    43

    Bạc Liêu

    - Thành Phố Bạc Liêu

    II

    4.410.000

    21.200

    - Thị xã Giá Rai

    - Huyện Hòa Bình

    III

    3.860.000

    18.600

    - Các huyện Hồng Dân, Phước Long, Vĩnh Lợi, Đông Hải

    IV

    3.450.000

    16.600

    44

    Sóc Trăng

    - Thành phố Sóc Trăng

    II

    4.410.000

    21.200

    - Các thị xã Vĩnh Châu, Ngã Năm

    III

    3.860.000

    18.600

    - Các huyện Mỹ Tú, Long Phú, Thạnh Trị, Mỹ Xuyên, Châu Thành, Trần Đề, Kế Sách, Cù lao Dung

    IV

    3.450.000

    16.600

    45

    Bắc Kạn

    - Thành phố Bắc Kạn

    III

    3.860.000

    18.600

    - Các huyện Pác Nặm, Ba Bể, Ngân Sơn, Bạch Thông, Chợ Đồn, Chợ Mới, Na Rì

    IV

    3.450.000

    16.600

    46

    Cao Bằng

    - Thành phố Cao Bằng

    III

    3.860.000

    18.600

    - Các huyện Trùng Khánh, Hà Quảng, Bảo Lạc, Bảo Lâm, Hạ Lang, Hòa An, Nguyên Bình, Thạch An, Quảng Hòa

    IV

    3.450.000

    16.600

    47

    Đắk Lắk

    - Thành phố Buôn Mê Thuột

    III

    3.860.000

    18.600

    - Thị xã Buôn Hồ

    - Các huyện Buôn Đôn,  Cư Kuin, Cư M'Gar, Ea Kar, Ea Súp, Krông Ana, Ea H'leo, Krông Bông,  Krông Búk, Krông Năng,  Krông Pắc, Lắk, M'Drắk

    IV

    3.450.000

    16.600

    48

    Đắk Nông

    - Thành phố Gia Nghĩa

    III

    3.860.000

    18.600

    - Các huyện Cư Jút, Đắk Glong, Đắk Mil, Đắk R'lấp, Đắk Song, Krông Nô, Tuy Đức

    IV

    3.450.000

    16.600

    49

    Điện Biên

    - Thành phố Điện Biên Phủ

    III

    3.860.000

    18.600

    - Thị xã Mường Lay

    - Các huyện Điện Biên, Điện Biên Đông, Mường Ảng, Mường Chà, Mường Nhé, Tủa Chùa, Tuần Giáo, Nậm Pồ

    IV

    3.450.000

    16.600

    50

    Đồng Tháp

    - Các thành phố Cao Lãnh, Sa Đéc, Hồng Ngự

    III

    3.860.000

    18.600

    - Các huyện  Cao Lãnh, Châu Thành, Hồng Ngự, Lai Vung, Lấp Vò, Tam Nông, Tân Hồng, Thanh Bình, Tháp Mười.

    IV

    3.450.000

    16.600

    51

    Gia Lai

    - Thành phố Pleiku

    III

    3.860.000

    18.600

    - Các thị xã An Khê, Ayun Pa

    - Các huyện Chư Păh, Chư Prông, Chư Sê, Đắk Đoa, Chư Pưh, Phú Thiện, Mang Yang, Krông Pa, Kông Chro, K'Bang, Ia Pa, Ia Grai, Đức Cơ, Đak Pơ

    IV

    3.450.000

    16.600

    52

    Hà Giang

    Thành phố Hà Giang

    III

    3.860.000

    18.600

    - Các huyện Bắc Mê, Bắc Quang, Đồng Văn, Hoàng Su Phì, Mèo Vạc, Quản Bạ, Quang Bình, Vị Xuyên, Xín Mần, Yên Minh

    IV

    3.450.000

    16.600

    53

    Lai Châu

    - Thành phố Lai Châu

    III

    3.860.000

    18.600

    - Các huyện Mường Tè, Phong Thổ,  Sìn Hồ, Tam Đường,  Than Uyên,  Tân Uyên,  Nậm Nhùn

    IV

    3.450.000

    16.600

    54

    Lạng Sơn

    - Thành phố Lạng Sơn

    III

    3.860.000

    18.600

    - Các huyện Bắc Sơn, Bình Gia, Cao Lộc, Chi Lăng, Đình Lập, Hữu Lũng, Lộc Bình, Tràng Định, Văn Lãng, Văn Quan

    IV

    3.450.000

    16.600

    55

    Quảng Bình

    - Thành phố Đồng Hới

    II

    4.410.000

    21.200

    - Thị xã Ba Đồn

    - Các huyện Lệ Thủy, Quảng Ninh, Bố Trạch, Quảng Trạch.

    III

    3.860.000

    18.600

    - Các huyện Minh Hóa, Tuyên Hóa

    IV

    3.450.000

    16.600

    56

    Nghệ An

    - Thành phố Vinh

    - Các huyện Nghi Lộc, Hưng Nguyên

    II

    4.410.000

    21.200

    - Các thị xã Thái Hòa, Hoàng Mai

    - Các huyện Quỳnh Lưu, Yên Thành, Diễn Châu, Đô Lương, Nam Đàn, Nghĩa Đàn

    III

    3.860.000

    18.600

    - Các huyện Anh Sơn, Con Cuông, Quỳ Châu, Kỳ Sơn, Quế Phong, Quỳ Hợp, Tân Kỳ, Thanh Chương, Tương Dương

    IV

    3.450.000

    16.600

    57

    Quảng Trị

    - Thành phố Đông Hà

    III

    3.860.000

    18.600

    - Thị xã Quảng Trị

    - Các huyện Cam Lộ, Cồn Cỏ, Đak Rông, Gio Linh, Hải Lăng, Hướng Hóa, Triệu Phong, Vĩnh Linh

    IV

    3.450.000

    16.600

    58

    Sơn La

    - Thành phố Sơn La

    III

    3.860.000

    18.600

    - Thị xã Mộc Châu

    - Các huyện: Quỳnh Nhai, Mường La, Thuận Châu, Phù Yên, Bắc Yên, Mai Sơn, Sông Mã, Yên Châu, Sốp Cộp, Vân Hồ

    IV

    3.450.000

    16.600

    59

    Thái Bình

    - Thành phố Thái Bình

    II

    4.410.000

    21.200

    - Các huyện Thái Thụy, Tiền Hải

    III

    3.860.000

    18.600

    - Các huyện Đông Hưng, Hưng Hà, Kiến Xương, Quỳnh Phụ, Vũ Thư

    IV

    3.450.000

    16.600

    60

    Tuyên Quang

    - Thành phố Tuyên Quang

    III

    3.860.000

    18.600

    - Các huyện Chiêm Hóa, Hàm Yên, Lâm Bình, Na Hang, Sơn Dương, Yên Sơn

    IV

    3.450.000

    16.600

    61

    Yên Bái

    - Thành phố Yên Bái

    III

    3.860.000

    18.600

    - Thị xã Nghĩa Lộ

    - Các huyện Lục Yên, Mù Cang Chải, Trạm Tấu, Trấn Yên, Văn Chấn, Văn Yên, Yên Bình

    IV

    3.450.000

    16.600

    62

    Bình Định

    - Thành phố Quy Nhơn

    III

    3.860.000

    18.600

    - Các thị xã An Nhơn, Hoài Nhơn

    - Các huyện An Lão, Phù Cát, Phù Mỹ, Tuy Phước, Tây Sơn, Vân Canh, Vĩnh Thạnh, Hoài Ân

    IV

    3.450.000

    16.600

    63

    Quảng Ngãi

    - Thành phố Quảng Ngãi

    - Các huyện Bình Sơn, Sơn Tịnh

    III

    3.860.000

    18.600

    - Thị xã Đức Phổ

    - Các huyện Ba Tơ, Minh Long, Mộ Đức, Lý Sơn, Tư Nghĩa, Trà Bồng, Sơn Tây, Sơn Hà, Nghĩa Hành

    IV

    3.450.000

    16.600

    Bảng tra cứu vùng 1, 2, 3, 4 lương tối thiểu vùng 2025

    Bảng tra cứu vùng 1, 2, 3, 4 lương tối thiểu vùng 2025 (Hình ảnh từ Internet)

    Nghị định về lương tối thiểu vùng 2025 mới nhất?

    Nghị định về lương tối thiểu vùng 2025 mới nhất hiện nay là Nghị định 74/2024/NĐ-CP.

    Nghị định 74/2024/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu tháng và mức lương tối thiểu giờ áp dụng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động.

    Nghị định 74/2024/NĐ-CP áp dụng đối với các đối tượng sau:

    - Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động 2019.

    - Người sử dụng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động, bao gồm:

    + Doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020.

    + Cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân có thuê mướn, sử dụng người lao động làm việc cho mình theo thỏa thuận; trường hợp người sử dụng lao động là cá nhân thì phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.

    - Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện mức lương tối thiểu quy định tại Nghị định 74/2024/NĐ-CP.

    Chuyên viên pháp lý Đào Thị Mỹ Hồng
    saved-content
    unsaved-content
    116