Bảng giá đất tỉnh Vĩnh Long 2025 mới nhất hiện nay

Thông tin về bảng giá đất tỉnh Vĩnh Long mới nhất 2025. Điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất được quy định như thế nào?

Nội dung chính

    Thông tin về bảng giá đất tỉnh Vĩnh Long mới nhất 2025

    Tính tới thời điểm, ngày 13/12/2024, UBND tỉnh Vĩnh Long chưa ban hành văn bản điều chỉnh bảng giá đất tỉnh Vĩnh Long theo Luật Đất đai 2024 nên vẫn áp dụng theo bảng giá đất tại Quyết định 37/2019/QĐ-UBND của UBND tỉnh Vĩnh Long áp dụng từ ngày 01/01/2020.

    Bảng giá đất tỉnh Vĩnh Long tại Quyết định 37/2019/QĐ-UBND  của UBND tỉnh Vĩnh Long được sửa đổi, bổ sung bởi các văn bản sau:

    Nghị quyết 213/NQ-HĐND của HĐND  tỉnh Vĩnh Long ngày 06/12/2019 về thông qua bảng giá đất áp dụng từ năm 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;

    Nghị quyết 06/2024/NQ-HĐND của HĐND  tỉnh Vĩnh Long ngày 10/7/2024 sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 213/NQ-HĐND thông qua bảng giá đất áp dụng từ năm 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;

    Quyết định 37/2019/QĐ-UBND của UBND tỉnh Vĩnh Long ngày 20/12/2019 quy định về bảng giá đất áp dụng từ năm 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long (được đính chính tại Quyết định 695/QĐ-UBND ngày 18/3/2020);

    Quyết định 17/2020/QĐ-UBND của UBND tỉnh Vĩnh Long ngày 19/5/2020 sửa đổi Quyết định 37/2019/QĐ-UBND quy định bảng giá đất áp dụng từ năm 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;

    Quyết định 25/2024/QĐ-UBND của UBND tỉnh Vĩnh Long ngày 19/7/2024 sửa đổi Quy định bảng giá đất áp dụng từ năm 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long kèm theo Quyết định 37/2019/QĐ-UBND

    Hiện tại, giá đất tại tỉnh Vĩnh Long được ghi nhận như sau:

    Giá đất cao nhất: 21.000.000 đồng/m².

    Giá đất trung bình: 1.306.154 đồng/m².

    Tra cứu bảng giá đất tỉnh Vĩnh Long online tại đây

    Thông tin về bảng giá đất tỉnh Vĩnh Long 2025 mới nhất hiện nay

    Thông tin về bảng giá đất tỉnh Vĩnh Long 2025 mới nhất hiện nay (Hình ảnh từ Internet)

    Điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất được quy định như thế nào?

    Căn cứ theo Điều 27 Nghị định 71/2024/NĐ-CP quy định như sau:

    Điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất
    1. Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung hằng năm để công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 của năm tiếp theo hoặc trong năm thực hiện như sau:
    a) Điều chỉnh, sửa đổi giá đất của từng loại đất tại từng khu vực, vị trí có biến động trên thị trường đối với khu vực xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí; giá đất của từng thửa đất có biến động trên thị trường đối với khu vực xây dựng bảng giá đất đến từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn;
    b) Bổ sung giá đất chưa được quy định trong bảng giá đất hiện hành của từng loại đất tại từng khu vực, vị trí đối với khu vực xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí; của từng thửa đất đối với khu vực xây dựng bảng giá đất đến từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn;
    c) Giữ nguyên giá đất trong bảng giá đất đã xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung hiện hành của từng loại đất tại từng khu vực, vị trí không có biến động trên thị trường đối với khu vực xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí; giá đất của từng thửa đất không có biến động trên thị trường đối với khu vực xây dựng bảng giá đất đến từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn.

    Theo như quy định trên thì việc điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất được thực hiện hàng năm bởi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định. Các điều chỉnh này có thể bao gồm:

    (1) Điều chỉnh giá đất đối với từng loại đất, khu vực hoặc vị trí có sự biến động giá trên thị trường.

    (2) Bổ sung giá đất đối với các loại đất, khu vực hoặc vị trí chưa được quy định trong bảng giá đất hiện hành.

    (3) Giữ nguyên giá đất cho các loại đất, khu vực hoặc vị trí không có sự biến động giá.

    (4) Các thay đổi này sẽ được công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 của năm tiếp theo hoặc trong năm thực hiện.

    Hồ sơ thẩm định dự án xây dựng bảng giá đất bao gồm những gì?

    Căn cứ theo khoản 2 Điều 13 Nghị định 71/2024/NĐ-CP quy định như sau:

    Chuẩn bị xây dựng bảng giá đất
    Việc chuẩn bị xây dựng bảng giá đất lần đầu để công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 thực hiện như sau:
    1. Sở Tài nguyên và Môi trường lập dự án xây dựng bảng giá đất, trong đó xác định nội dung, thời gian, tiến độ, dự toán kinh phí thực hiện và các nội dung liên quan.
    2. Sở Tài nguyên và Môi trường chuẩn bị hồ sơ thẩm định dự án xây dựng bảng giá đất và gửi Sở Tài chính; Sở Tài chính có trách nhiệm thẩm định và gửi văn bản thẩm định hồ sơ dự án xây dựng bảng giá đất về Sở Tài nguyên và Môi trường. Hồ sơ thẩm định dự án xây dựng bảng giá đất gồm:
    a) Công văn đề nghị thẩm định dự án xây dựng bảng giá đất;
    b) Dự thảo Dự án xây dựng bảng giá đất;
    c) Dự thảo Tờ trình về việc phê duyệt dự án;
    d) Dự thảo Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc phê duyệt dự án.

    Theo như quy định trên thì hồ sơ thẩm định dự án xây dựng bảng giá đất bao gồm các tài liệu sau:

    - Công văn đề nghị thẩm định dự án xây dựng bảng giá đất.

    - Dự thảo Dự án xây dựng bảng giá đất.

    - Dự thảo Tờ trình về việc phê duyệt dự án.

    - Dự thảo Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc phê duyệt dự án.

    Lưu ý, hồ sơ thẩm định dự án xây dựng bảng giá đất cần đầy đủ các thành phần trên để Sở Tài chính tiến hành thẩm định và gửi kết quả về Sở Tài nguyên và Môi trường, đảm bảo quá trình xây dựng bảng giá đất được thực hiện theo đúng quy định pháp luật.

    13