Bảng giá đất tỉnh Khánh Hòa mới nhất? Tra cứu bảng giá đất tỉnh Khánh Hòa 2025 ở đâu?

Bảng giá đất tỉnh Khánh Hòa mới nhất? Tra cứu bảng giá đất tỉnh Khánh Hòa 2025 ở đâu? Có bao nhiêu phương pháp định giá đất? Bảng giá đất được áp dụng trong những trường hợp nào?

Nội dung chính

    Bảng giá đất tỉnh Khánh Hòa mới nhất? Tra cứu bảng giá đất tỉnh Khánh Hòa 2025 ở đâu?

    Tính đến ngày 18/12/2024, UBND tỉnh Khánh Hòa vẫn chưa ban hành văn bản điều chỉnh bảng giá đất theo quy định của Luật Đất đai 2024.

    Do đó, hiện bảng giá đất tỉnh Khánh Hòa vẫn áp dụng bảng giá đất được quy định tại Quyết định 04/2020/QĐ-UBND tỉnh Khánh Hòa có hiệu lực từ ngày 18/02/2020.

    Quyết định 04/2020/QĐ-UBND tỉnh Khánh Hòa ban hành quy định về bảng giá đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.

    Tuy nhiên, Quyết định 04/2020/QĐ-UBND tỉnh Khánh Hòa đã được sửa đổi, bổ sung bởi các văn bản sau:

    (1) Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND tỉnh Khánh Hòa về việc thông qua bảng giá đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.

    (2) Quyết định 21/2023/QĐ-UBND tỉnh Khánh Hòa về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của quy định bảng giá đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa ban hành kèm theo Quyết định 04/2020/QĐ-UBND tỉnh Khánh Hòa ngày 18 tháng 02 năm 2020.

    (3) Quyết định 20/2024/QĐ-UBND tỉnh Khánh Hòa về việc điều chỉnh quy định giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa ban hành kèm theo Quyết định 04/2020/QĐ-UBND tỉnh Khánh Hòa ngày 18 tháng 02 năm 2020.

    TRA CỨU BẢNG GIÁ ĐẤT TỈNH KHÁNH HÒA TRỰC TUYẾN TẠI ĐÂY

    Bảng giá đất tỉnh Khánh Hòa mới nhất? Tra cứu bảng giá đất tỉnh Khánh Hòa 2025 ở đâu? (Ảnh từ Internet)

    Bảng giá đất tỉnh Khánh Hòa mới nhất? Tra cứu bảng giá đất tỉnh Khánh Hòa 2025 ở đâu? (Ảnh từ Internet)

    Có bao nhiêu phương pháp định giá đất?

    Căn cứ theo quy định tại khoản 5 Điều 158 Luật Đất đai 2024 như sau:

    Nguyên tắc, căn cứ, phương pháp định giá đất
    ...
    5. Các phương pháp định giá đất bao gồm:
    a) Phương pháp so sánh được thực hiện bằng cách điều chỉnh mức giá của các thửa đất có cùng mục đích sử dụng đất, tương đồng nhất định về các yếu tố có ảnh hưởng đến giá đất đã chuyển nhượng trên thị trường, đã trúng đấu giá quyền sử dụng đất mà người trúng đấu giá đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quyết định trúng đấu giá thông qua việc phân tích, so sánh các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất sau khi đã loại trừ giá trị tài sản gắn liền với đất (nếu có) để xác định giá của thửa đất cần định giá;
    b) Phương pháp thu nhập được thực hiện bằng cách lấy thu nhập ròng bình quân năm trên một diện tích đất chia cho lãi suất tiền gửi tiết kiệm bình quân của loại tiền gửi bằng tiền Việt Nam kỳ hạn 12 tháng tại các ngân hàng thương mại do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết trên địa bàn cấp tỉnh của 03 năm liền kề tính đến hết quý gần nhất có số liệu trước thời điểm định giá đất;
    c) Phương pháp thặng dư được thực hiện bằng cách lấy tổng doanh thu phát triển ước tính trừ đi tổng chi phí phát triển ước tính của thửa đất, khu đất trên cơ sở sử dụng đất có hiệu quả cao nhất (hệ số sử dụng đất, mật độ xây dựng, số tầng cao tối đa của công trình) theo quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
    d) Phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất được thực hiện bằng cách lấy giá đất trong bảng giá đất nhân với hệ số điều chỉnh giá đất. Hệ số điều chỉnh giá đất được xác định thông qua việc so sánh giá đất trong bảng giá đất với giá đất thị trường;
    đ) Chính phủ quy định phương pháp định giá đất khác chưa được quy định tại các điểm a, b, c và d khoản này sau khi được sự đồng ý của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.

    Theo đó, có 4 phương pháp định giá đất là:

    (1) Phương pháp so sánh

    (2) Phương pháp thu nhập.

    (3) Phương pháp thặng dư.

    (4) Phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất.

    Bên cạnh đó, Chính phủ quy định phương pháp định giá đất khác chưa được quy định nêu trên sau khi được sự đồng ý của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.

    Bảng giá đất được áp dụng trong những trường hợp nào?

    Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai 2024 như sau:

    Bảng giá đất
    1. Bảng giá đất được áp dụng cho các trường hợp sau đây:
    a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;
    b) Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;
    c) Tính thuế sử dụng đất;
    d) Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;
    đ) Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
    e) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
    g) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;
    h) Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;
    i) Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng;
    k) Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;

    l) Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.

    ...

    Theo đó, bảng giá đất được áp dụng cho các trường hợp được quy định như trên.

    51