Bãi biển nào được mệnh danh là bãi biển trữ tình nhất Việt Nam?

Chuyên viên pháp lý: Đỗ Trần Quỳnh Trang
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Bãi biển nào được mệnh danh là bãi biển trữ tình nhất Việt Nam?

Nội dung chính

    Bãi biển nào được mệnh danh là bãi biển trữ tình nhất Việt Nam? 

    Bãi biển được mệnh danh là bãi biển trữ tình nhất Việt Nam là Bãi biển Trà Cổ, nằm ở huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh, gần biên giới với Trung Quốc. Đây là một trong những bãi biển dài nhất và đẹp nhất của Việt Nam, với chiều dài khoảng 17 km, trải dài từ mũi Sa Vĩ đến cửa biển Trà Cổ.

    Vẻ đẹp của Bãi biển Trà Cổ

    - Khung cảnh thiên nhiên tuyệt đẹp: Trà Cổ nổi bật với bãi cát trắng mịn màng, làn nước trong xanh và những cơn sóng nhẹ nhàng vỗ về bờ. Khung cảnh nơi đây được bao quanh bởi những dãy núi xanh tươi, tạo nên một bức tranh thiên nhiên hài hòa và thơ mộng.

    - Không khí trong lành: Với vị trí địa lý thuận lợi, Trà Cổ có khí hậu ôn hòa, mát mẻ quanh năm. Không khí trong lành, không bị ô nhiễm, là điểm đến lý tưởng cho những ai muốn tìm kiếm sự bình yên và thư giãn.

    - Di sản văn hóa: Bãi biển Trà Cổ không chỉ nổi tiếng với vẻ đẹp tự nhiên mà còn có giá trị văn hóa lịch sử. Nơi đây có nhiều di tích lịch sử và văn hóa, như đền Trà Cổ, chùa Trà Cổ, và các làng nghề truyền thống, giúp du khách hiểu thêm về văn hóa và con người nơi đây.

    - Hoạt động giải trí: Du khách đến Trà Cổ có thể tham gia nhiều hoạt động thú vị như tắm biển, chơi thể thao dưới nước, thưởng thức hải sản tươi ngon, và khám phá các điểm du lịch lân cận như đảo Vĩnh Thực, mũi Sa Vĩ.

    Khác với những bãi biển đông đúc khác, Trà Cổ vẫn giữ được vẻ hoang sơ và yên bình. Đây là nơi lý tưởng cho những ai muốn tránh xa sự ồn ào của thành phố, tìm kiếm không gian riêng tư và thư giãn.

    Bãi biển Trà Cổ không chỉ là một điểm đến du lịch hấp dẫn mà còn là nơi lưu giữ những kỷ niệm đẹp cho du khách. Với vẻ đẹp trữ tình, không khí trong lành và sự yên bình, Trà Cổ xứng đáng được mệnh danh là bãi biển trữ tình nhất Việt Nam, là nơi mà bất kỳ ai cũng nên ghé thăm ít nhất một lần trong đời.

    Bãi biển nào được mệnh danh là bãi biển trữ tình nhất Việt Nam? (hình từ internet)

    Bãi biển nào được mệnh danh là bãi biển trữ tình nhất Việt Nam? (hình từ internet)

    Sửa đổi, bổ sung quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh 2025?

    Căn cứ Điều 1 Quyết định 62/2024/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Quyết định 42/2019/QĐ-UBND ngày 27/12/2019 “Về việc quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ ngày 01/01/2020 đến 31/12/2024” như sau:  

    Sửa đổi, bổ sung Điều 1 Quyết định 42/2019/QĐ-UBND như sau:

    - Giá các loại đất nông nghiệp khác.

    + Giá đất rừng phòng hộ và rừng đặc dụng tính bằng mức giá đất rừng sản xuất quy định tại xã, phường, thị trấn đó.

    + Đất chăn nuôi tập trung quy định tại điểm đ, đất nông nghiệp khác quy định tại điểm g khoản 2 Điều 9 Luật Đất đai 2024 được tính bằng mức giá của loại đất nông nghiệp lân cận của xã, phường, thị trấn nơi có đất. Trường hợp lân cận với nhiều loại đất nông nghiệp có mức giá khác nhau thì tính bằng mức giá cao nhất.

    - Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất phi nông nghiệp khác được tính bằng 50% giá đất sản xuất kinh doanh, đất phi nông nghiệp (không phải là đất thương mại dịch vụ) theo vị trí; trường hợp không xác định được vị trí thì xác định theo giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại khu vực lân cận quy định trong bảng giá.

    - Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào các mục đích công cộng không có mục đích kinh doanh, đất tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu trữ tro cốt được tính bằng giá đất cùng mục đích sử dụng tại khu vực lân cận.

    Trường hợp trong bảng giá đất không có giá loại đất cùng mục đích sử dụng thì được tính bằng 30% giá đất ở cùng vị trí hoặc giá đất ở tại khu vực lân cận (nếu không xác định được đất ở cùng vị trí) và được tính chia lớp theo chiều sâu thửa đất để tính giá đất theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 1 Quyết định 42/2019/QĐ-UBND (không tính yếu tố chênh cốt và vị trí góc).

    - Giá đất trong bảng giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng là 70 năm, trừ đất nông nghiệp được Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân theo hạn mức giao đất nông nghiệp, đất nông nghiệp trong hạn mức nhận chuyển quyền thì không căn cứ vào thời hạn sử dụng đất.

    Căn cứ xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất mới nhất

    Khoản 1 Điều 20 Nghị định 71/2024/NĐ-CP, quy định căn cứ xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất như sau:

    - Đối với nhóm đất nông nghiệp: Vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất được xác định theo từng khu vực và thực hiện như sau:

    Vị trí 1 là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất;

    Các vị trí tiếp theo là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.

    - Đối với đất phi nông nghiệp: Vị trí đất được xác định gắn với từng đường, đoạn đường, phố, đoạn phố (đối với đất ở tại đô thị, đất thương mại, dịch vụ tại đô thị, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị), đường, đoạn đường hoặc khu vực (đối với các loại đất phi nông nghiệp quy định tại khoản 1 Điều 18 Nghị định 71/2024/NĐ-CP) và căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực và thực hiện như sau:

    Vị trí 1 là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất;

    Các vị trí tiếp theo là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.

    saved-content
    unsaved-content
    31