Bảng giá đất Sơn La 2025 cập nhật mới nhất hiện nay

Bảng giá đất Sơn La 2025 cập nhật mới nhất hiện nay. Có bao nhiêu phương pháp định giá đất? Có bao nhiêu trường hợp áp dụng Bảng giá đất theo Luật Đất đai 2024?

Nội dung chính

    Bảng giá đất Sơn La 2025 cập nhật mới nhất hiện nay

    Ngày 31/10/2024, UBND tỉnh Sơn La ban hành Quyết định 43/2024/QĐ-UBND tỉnh Sơn La điều chỉnh nội dung quy định Bảng giá đất Sơn La giai đoạn 2020-2024 để áp dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025.

    Quyết định 43/2024/QĐ-UBND tỉnh Sơn La điều chỉnh, bổ sung Quyết định 43/2019/QĐ-UBND tỉnh Sơn La quy định về Bảng giá đất Sơn La giai đoạn 2020-2024.

    - Cụ thể Quyết định 43/2024/QĐ-UBND tỉnh Sơn La điều chỉnh, bổ sung Quyết định 43/2019/QĐ-UBND tỉnh Sơn La những nội dung sau:

    + Điều chỉnh, bổ sung một số nội dung thuộc Bảng 5.1- Thành phố Sơn La ban hành kèm theo Quyết định 43/2019/QĐ-UBND tỉnh Sơn La

    + Điều chỉnh, bổ sung giá đất một số vị trí, tuyến đường thuộc Bảng 5.9 - Huyện Mộc Châu ban hành kèm theo Quyết định 43/2019/QĐ-UBND tỉnh Sơn La

    + Điều chỉnh, bổ sung giá đất một số vị trí, tuyến đường thuộc Bảng 5.12 - Huyện Phù Yên ban hành kèm theo Quyết định 43/2019/QĐ-UBND tỉnh Sơn La

    - Các nội dung khác không điều chỉnh thì tiếp tục thực hiện theo Quyết định 43/2019/QĐ-UBND tỉnh Sơn La.

    Lưu ý, Quyết định 43/2024/QĐ-UBND tỉnh Sơn La có hiệu lực đến hết ngày 31/12/2025.

    >>> TRA CỨU BẢNG GIÁ ĐẤT SƠN LA 2025 ONLINE TẠI ĐÂY

    Bảng giá đất Sơn La 2025 cập nhật mới nhất hiện nay

    Bảng giá đất Sơn La 2025 cập nhật mới nhất hiện nay (Hình từ Internet)

    Có bao nhiêu phương pháp định giá đất?

    Căn cứ theo khoản 5 Điều 158 Luật Đất đai 2024 quy định các phương pháp định giá đất bao gồm như sau:

    (1) Phương pháp so sánh được thực hiện bằng cách điều chỉnh mức giá của các thửa đất có cùng mục đích sử dụng đất, tương đồng nhất định về các yếu tố có ảnh hưởng đến giá đất đã chuyển nhượng trên thị trường, đã trúng đấu giá quyền sử dụng đất mà người trúng đấu giá đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quyết định trúng đấu giá thông qua việc phân tích, so sánh các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất sau khi đã loại trừ giá trị tài sản gắn liền với đất (nếu có) để xác định giá của thửa đất cần định giá;

    (2) Phương pháp thu nhập được thực hiện bằng cách lấy thu nhập ròng bình quân năm trên một diện tích đất chia cho lãi suất tiền gửi tiết kiệm bình quân của loại tiền gửi bằng tiền Việt Nam kỳ hạn 12 tháng tại các ngân hàng thương mại do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết trên địa bàn cấp tỉnh của 03 năm liền kề tính đến hết quý gần nhất có số liệu trước thời điểm định giá đất;

    (3) Phương pháp thặng dư được thực hiện bằng cách lấy tổng doanh thu phát triển ước tính trừ đi tổng chi phí phát triển ước tính của thửa đất, khu đất trên cơ sở sử dụng đất có hiệu quả cao nhất (hệ số sử dụng đất, mật độ xây dựng, số tầng cao tối đa của công trình) theo quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;

    (4) Phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất được thực hiện bằng cách lấy giá đất trong bảng giá đất nhân với hệ số điều chỉnh giá đất. Hệ số điều chỉnh giá đất được xác định thông qua việc so sánh giá đất trong bảng giá đất với giá đất thị trường;

    (5) Chính phủ quy định phương pháp định giá đất khác chưa được quy định tại các điểm a, điểm b, điểm c và điểm d khoản 5 Điều 158 Luật Đất đai 2024 sau khi được sự đồng ý của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.

    Như vậy, các 04 phương pháp định giá đất và Chính phủ có thể quy định phương pháp định giá khác ngoài 04 phương pháp trên sau khi được sự đồng ý của Ủy ban Thường vụ Quốc hội theo quy định trên.

    Có bao nhiêu trường hợp áp dụng Bảng giá đất theo Luật Đất đai 2024?

    Căn cứ theo khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai 2024 quy định Bảng giá đất được áp dụng cho các trường hợp sau đây:

    (1) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;

    (2) Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;

    (3) Tính thuế sử dụng đất;

    (4) Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;

    (5) Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

    (6) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

    (7) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;

    (8) Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;

    (9) Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng;

    (10) Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;

    (11) Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.

    Như vậy, Bảng giá đất được áp dụng cho 11 trường hợp theo như quy định nêu trên.

    40