Bảng giá đất huyện Thanh Trì mới nhất tại Hà Nội? Tra cứu bảng giá đất huyện Thanh Trì?

Ban hành Bảng giá đất TP Hà Nội? Giá đất huyện Thanh Trì mới nhất? Tra cứu bảng giá đất huyện Thanh Trì ở đâu?

Nội dung chính

    Bảng giá đất huyện Thanh Trì mới nhất

    UBND TP Hà Nội đã ban hành Quyết định 71/2024/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 30/2019/QĐ-UBND quy định về Bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hà Nội áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2025 được sửa đổi tại Quyết định 20/2023/QĐ-UBND.

    Theo đó, Bảng giá đất huyện Thanh Trì mới nhất thay thế Phụ lục số 25 tại Quyết định 20/2023/QĐ-UBND bằng Phụ lục 28 ban hành kèm theo Quyết định 71/2024/QĐ-UBND.

    > Xem chi tiết Bảng giá đất Huyện Thanh Trì Thành phố Hà Nội theo Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 71/2024/QĐ-UBND tại đây.

    Theo bảng giá đất điều chỉnh của TP Hà Nội, huyện Thanh Trì có giá đất vừa điều chỉnh cao nhất, giá đất tại huyện Thanh Trì tăng bình quân 190%. Cụ thể với các tuyến đường giá đất cao nhất trên địa bàn huyện Thanh Trì ở vị trí lên đến xấp xỉ 117 triệu đồng/m² bao gồm:

    (1) Đường Nghiêm Xuân Yêm:

    - Đoạn từ Cầu Dậu đến hết địa phận xã Thanh Liệt

    - Đoạn qua địa phận xã Tân Triều

    (2) Đường Nguyễn Xiển: thuộc xã Tân Triều

    (3) Đường Phạm Tu (Từ giáp phường Đại Kim đến ngã tư giao cắt đường Cầu Bươu tại nút giao Phúc La - Cầu Bươu (cổng chào Khu đô thị Xa La)

    TRA CỨU BẢNG GIÁ ĐẤT HUYỆN THANH TRÌ TRỰC TUYẾN

    Bảng giá đất huyện Thanh Trì mới nhất tại Hà Nội? Tra cứu bảng giá đất huyện Thanh Trì? (hình từ internet)Bảng giá đất huyện Thanh Trì mới nhất tại Hà Nội? Tra cứu bảng giá đất huyện Thanh Trì? (hình từ internet)

    Căn cứ để điều chỉnh, bổ sung bảng giá đất hằng năm theo quy định

    Theo Điều 16 Nghị định 71/2024/NĐ-CP quy định về việc điều chỉnh, sửa đổi và bổ sung bảng giá đất như sau:

    Điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất
    1. Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung hằng năm để công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 của năm tiếp theo hoặc trong năm thực hiện như sau:
    a) Điều chỉnh, sửa đổi giá đất của từng loại đất tại từng khu vực, vị trí có biến động trên thị trường đối với khu vực xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí; giá đất của từng thửa đất có biến động trên thị trường đối với khu vực xây dựng bảng giá đất đến từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn;
    b) Bổ sung giá đất chưa được quy định trong bảng giá đất hiện hành của từng loại đất tại từng khu vực, vị trí đối với khu vực xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí; của từng thửa đất đối với khu vực xây dựng bảng giá đất đến từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn;
    c) Giữ nguyên giá đất trong bảng giá đất đã xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung hiện hành của từng loại đất tại từng khu vực, vị trí không có biến động trên thị trường đối với khu vực xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí; giá đất của từng thửa đất không có biến động trên thị trường đối với khu vực xây dựng bảng giá đất đến từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn.
    2. Trình tự, thủ tục điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất thực hiện theo quy định tại các điều 13, 14 và 15 của Nghị định này.
    3. Trường hợp thuộc đối tượng áp dụng bảng giá đất mà tại thời điểm định giá đất thửa đất, khu đất cần định giá chưa được quy định trong bảng giá đất thì căn cứ tình hình cụ thể tại địa phương, cơ quan có chức năng quản lý nhà nước về đất đai cấp tỉnh căn cứ vào giá đất trong bảng giá đất của khu vực, vị trí có điều kiện hạ tầng tương tự để xác định giá đất trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 111 Luật Đất đai.

    Như vậy, việc điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất hằng năm được quy định như nội dung trên.

    Các loại đất được quy định giá đất cụ thể trong bảng giá đất?

    Bảng giá đất quy định cụ thể giá của các loại đất được quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định 71/2024/NĐ-CP bao gồm:

    - Giá đất trồng cây hằng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác;

    - Giá đất trồng cây lâu năm;

    - Giá đất rừng sản xuất;

    - Giá đất nuôi trồng thủy sản;

    - Giá đất làm muối;

    - Giá đất ở tại nông thôn;

    - Giá đất ở tại đô thị;

    - Giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp;

    - Giá đất thương mại, dịch vụ;

    - Giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp;

    - Giá đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản;

    - Giá các loại đất trong khu công nghệ cao;

    - Giá các loại đất khác theo phân loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai 2024 chưa được quy định từ điểm a đến điểm m khoản 1 Điều 12 Nghị định 71/2024/NĐ-CP theo yêu cầu quản lý của địa phương.

    Quyết định 71/2024/QĐ-UBNDcủa UBND TP Hà Nội chính thức có hiệu lực đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025, tức được áp dụng từ 20/12/2024 đến hết 31/12/2025.

    15