Thứ 6, Ngày 25/10/2024

Ban hành Thông tư 34/2024/TT-BTC quy định thi, cấp, quản lý thẻ thẩm định viên về giá như thế nào?

Thông tư 34/2024/TT-BTC quy định về thi, cấp, quản lý, thu hồi thẻ thẩm định viên về giá như thế nào? Hồ sơ đăng ký dự thi thẩm định viên về giá đối với người chưa có thẻ thẩm định viên về giá gồm có những gì?

Nội dung chính

    Ban hành Thông tư 34/2024/TT-BTC quy định thi, cấp, quản lý thẻ thẩm định viên về giá như thế nào?

    Ngày 16/5/2024, Bộ trưởng Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 34/2024/TT-BTC quy định về thi, cấp, quản lý, thu hồi thẻ thẩm định viên về giá. 

    Theo đó, đối tượng áp dụng Thông tư 34/2024/TT-BTC gồm có:

    - Người tham dự kỳ thi cấp thẻ thẩm định viên về giá theo quy định tại Khoản 2 Điều 44 Luật Giá 2023.

    - Người đã được cấp thẻ thẩm định viên về giá.

    - Hội đồng thi cấp thẻ thẩm định viên về giá và Tổ giúp việc của Hội đồng thi cấp thẻ thẩm định viên về giá.

    - Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thi, cấp, quản lý, thu hồi thẻ thẩm định viên về giá.

    Hồ sơ đăng ký dự thi thẩm định viên về giá đối với người chưa có thẻ thẩm định viên về giá gồm có những gì?

    Tại Điều 3 Thông tư 34/2024/TT-BTC có quy định về hồ sơ đăng ký dự thi thẩm đinh viên về giá đối với người chưa có thẻ thẩm định viên về giá gồm có:

    (1) Phiếu đăng ký dự thi có dán ảnh;

    (2) Bản sao chứng thực chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá phù hợp với lĩnh vực chuyên môn dự thi do cơ quan, tổ chức có chức năng đào tạo về thẩm định giá cấp, trừ trường hợp có giấy tờ (3):

    (3) Bản sao chứng thực bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên về chuyên ngành giá hoặc thẩm định giá (nếu không có bản sao chứng thực chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá nêu tại mục (2)).

    Trong trường hợp bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên không ghi rõ chuyên ngành giá hoặc thẩm định giá thì thí sinh nộp thêm bản sao chứng thực bảng điểm có thể hiện đã học các chuyên ngành trên;

    (4) Bản sao chứng thực bằng tốt nghiệp đại học trở lên (của chuyên ngành khác với chuyên ngành giá, thẩm định giá), trừ trường hợp có bản sao chứng thực bằng tốt nghiệp đại học trở lên của chuyên ngành giá hoặc thẩm định giá;

    (5) 02 (hai) ảnh màu (4x6cm) chụp trong thời gian 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.

    Ban hành Thông tư 34/2024/TT-BTC quy định thi, cấp, quản lý thẻ thẩm định viên về giá như thế nào? (Hình từ Internet)

    Thí sinh dự thi thẩm định viên về giá vi phạm bị đình chỉ thi sẽ được xử lý như thế nào?

    Tại Điều 17 Thông tư 34/2024/TT-BTC có quy định về xử lý vi phạm đối với thí sinh như sau:

    Xử lý vi phạm đối với thí sinh

    1. Các hành vi vi phạm đối với thí sinh được quy định cụ thể tại nội quy thi đối với từng kỳ thi do Chủ tịch Hội đồng thi quyết định.

    2. Thí sinh vi phạm Nội quy thi phải được giám thị phòng thi lập biên bản có chữ ký của giám thị phòng thi và thí sinh dự thi. Sau khi lập biên bản và công bố công khai tại phòng thi, giám thị phòng thi phải báo cáo ngay với Trưởng điểm thi. Trường hợp thí sinh cố tình không ký vào biên bản thì biên bản được lập có chữ ký của giám thị phòng thi vẫn có giá trị pháp lý.

    3. Khiển trách: Hình thức xử lý khiển trách do giám thị phòng thi lập biên bản và công bố công khai tại phòng thi. Thí sinh bị khiển trách ở bài thi nào sẽ bị trừ 1/4 (25%) kết quả điểm thi của bài thi đó.

    4. Cảnh cáo: Hình thức xử lý cảnh cáo do giám thị phòng thi lập biên bản, thu tang vật (nếu có), ghi rõ hình thức xử lý trong biên bản và công bố công khai tại phòng thi. Thí sinh bị xử lý cảnh cáo ở bài thi nào sẽ bị trừ 1/2 (50%) kết quả điểm thi của bài thi đó.

    5. Đình chỉ thi: Hình thức kỷ luật đình chỉ thi do giám thị coi thi lập biên bản, thu tang vật (nếu có) và báo cáo Trưởng điểm thi quyết định và công bố công khai tại phòng thi. Thí sinh bị đình chỉ thi ở bài thi nào thì bài thi đó được chấm điểm (0). Thí sinh bị đình chỉ thi phải ra khỏi phòng thi ngay sau khi công bố Quyết định của Trưởng điểm thi; phải nộp lại đề thi và bài thi đã làm. Thí sinh bị đình chỉ thi được tiếp tục thi các môn chưa thi đã đăng ký, các môn đã thi xong được chấm điểm, bảo lưu theo quy định.

    6. Hủy kết quả thi

    Chủ tịch Hội đồng thi xem xét, quyết định hủy kết quả thi theo đề nghị của giám thị phòng thi, Trưởng điểm thi. Thí sinh bị hủy kết quả thi sẽ bị tước quyền tham dự kỳ thi trong hai kỳ thi tiếp theo hoặc tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị đề nghị các cơ quan có thẩm quyền truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật. Việc xem xét quyết định hủy kết quả thi áp dụng đối với những thí sinh có một trong các hành vi sau:

    a) Có hành động gây gổ, đe dọa cán bộ có trách nhiệm trong kỳ thi hay đe dọa thí sinh khác;

    b) Gây rối làm mất trật tự an ninh trong khu vực coi thi, gây hậu quả nghiêm trọng cho kỳ thi;

    c) Khai man hồ sơ thi, thi hộ hoặc nhờ người thi hộ.

    7. Thí sinh có quyền tố giác những người vi phạm nội quy, quy chế thi cho giám thị, Trưởng điểm thi hoặc Hội đồng thi.

    Như vậy, thí sinh dự thi thẩm định viên về giá vi phạm bị đình chỉ thi sẽ được xử lý như sau:

    - Thí sinh bị đình chỉ thi ở bài thi nào thì bài thi đó được chấm điểm (0).

    - Thí sinh bị đình chỉ thi phải ra khỏi phòng thi ngay sau khi công bố Quyết định của Trưởng điểm thi; phải nộp lại đề thi và bài thi đã làm.

    - Thí sinh bị đình chỉ thi được tiếp tục thi các môn chưa thi đã đăng ký, các môn đã thi xong được chấm điểm, bảo lưu theo quy định.

    7