Bản đồ 95 đơn vị hành chính cấp xã sau sắp xếp tỉnh Đồng Nai theo Nghị quyết 1662

Bản đồ 95 đơn vị hành chính cấp xã sau sắp xếp tỉnh Đồng Nai theo Nghị quyết 1662

Nội dung chính

    Bản đồ 95 đơn vị hành chính cấp xã sau sắp xếp tỉnh Đồng Nai theo Nghị quyết 1662

    Ngày 12/6/2025, Quốc hội đã thông qua Nghị quyết 202/2025/QH15 về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh. 

    Theo khoản 17 Điều 1 Nghị quyết 202/2025/QH15, thực hiện sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Đồng Nai như sau: 

    Điều 1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp tỉnh
    [...]
    17. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Bình Phước và tỉnh Đồng Nai thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Đồng Nai. Sau khi sắp xếp, tỉnh Đồng Nai có diện tích tự nhiên là 12.737,18 km2, quy mô dân số là 4.491.408 người.
    Tỉnh Đồng Nai giáp tỉnh Lâm Đồng, tỉnh Tây Ninh, Thành phố Hồ Chí Minh và Vương quốc Cam-pu-chia. 
    [...]

    Đồng thời, Nghị quyết 1662/NQ-UBTVQH15 năm 2025 được ban hành về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Đồng Nai năm 2025.

    Sau khi sắp xếp, tỉnh Đồng Nai có 95 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 72 xã và 23 phường; trong đó có 67 xã, 21 phường hình thành sau sắp xếp và 7 đơn vị hành chính cấp xã không thực hiện sắp xếp là phường Phước Tân, phường Tam Phước, các xã Thanh Sơn (huyện Định Quán), Đak Lua, Phú Lý, Bù Gia Mập, Đăk Ơ. 

    Dưới đây là Chi tiết bản đồ 95 đơn vị hành chính cấp xã sau sắp xếp tỉnh Đồng Nai theo Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam - Bộ Nông nghiệp và Môi trường. 

    Xem thêm chi tiết bản đồ tỉnh Đồng Nai sau sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã 2025 và 34 tình thành sau sáp nhập tại: https://vnsdi.monre.gov.vn/bandohanhchinh/ 

    Bản đồ 95 đơn vị hành chính cấp xã sau sắp xếp tỉnh Đồng Nai

    Bản đồ 95 đơn vị hành chính cấp xã sau sắp xếp tỉnh Đồng Nai (Hình từ Internet)

    Địa giới đơn vị hành chính quy định theo Luật Đất đai 2024 như thế nào?

    Căn cứ theo Điều 49 Luật Đất đai 2024 quy định về địa giới đơn vị hành chính cụ thể như sau:

    (1) Địa giới đơn vị hành chính được lập theo đơn vị hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh. Hồ sơ địa giới đơn vị hành chính thể hiện thông tin về việc thành lập, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính và các mốc địa giới, đường địa giới của đơn vị hành chính đó.

    (2) Bộ Nội vụ hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có liên quan xác định địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh;

    - Ủy ban nhân dân cấp trên trực tiếp chỉ đạo, hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp dưới có liên quan xác định địa giới đơn vị hành chính trên thực địa và lập hồ sơ về địa giới đơn vị hành chính trong phạm vi địa phương.

    (3) Phạm vi quản lý đất đai trên đất liền được xác định theo đường địa giới đơn vị hành chính của từng đơn vị hành chính theo quy định của pháp luật.

    (4) Trường hợp phạm vi quản lý đất đai cấp tỉnh chưa xác định được do chưa xác định được địa giới đơn vị hành chính thì Bộ Nội vụ chủ trì phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường và các địa phương có liên quan lập hồ sơ trình Chính phủ.

    (5) Trường hợp phạm vi quản lý đất đai cấp huyện, cấp xã chưa xác định được do chưa xác định được địa giới đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thì Ủy ban nhân dân cấp trên trực tiếp chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp dưới có liên quan phối hợp giải quyết;

    - Trong thời gian chưa có quyết định về xác định địa giới đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thì Ủy ban nhân dân cấp trên trực tiếp thực hiện các nội dung quản lý nhà nước về đất đai đối với khu vực chưa thống nhất.

    - Trường hợp không thống nhất được phương án giải quyết thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập hồ sơ trình Chính phủ.

    (6) Chính phủ có trách nhiệm hướng dẫn việc giải quyết trường hợp chưa thống nhất về địa giới đơn vị hành chính;

    - Tổ chức giải quyết việc chưa thống nhất về địa giới đơn vị hành chính quy định tại khoản 4 và khoản 5 Điều 49 Luật Đất đai 2024.

    Nội dung kế hoạch sử dụng đất cấp xã sau sắp xếp theo Nghị định 151 

    Ngày 12/06/2025, Chính phủ ban hành Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp, phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực đất đai.

    Căn cứ theo khoản 4 Điều 20 Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định nội dung kế hoạch sử dụng đất cấp xã bao gồm cụ thể như sau:

    (1) Diện tích các loại đất đã được phân bổ trong quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, quy hoạch sử dụng đất cấp xã và diện tích các loại đất theo nhu cầu sử dụng đất của cấp xã trong kỳ kế hoạch và phân bổ đến từng năm kế hoạch;

    (2) Danh mục các công trình, dự án dự kiến thực hiện trong kỳ kế hoạch; dự án bố trí đất ở, đất sản xuất cho đồng bào dân tộc thiểu số (nếu có); diện tích đất để đấu giá quyền sử dụng đất, diện tích bố trí tái định cư, diện tích đất sản xuất dự kiến bồi thường cho người có đất thu hồi;

    (3) Diện tích các loại đất, danh mục các công trình, dự án đã được xác định trong kỳ kế hoạch trước và diện tích các loại đất theo các công trình, dự án theo quy định tại khoản 4 Điều 67 Luật Đất đai 2024 được tiếp tục thực hiện trong kỳ kế hoạch tiếp theo;

    (4) Xác định diện tích cần chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại khoản 1 Điều 121 Luật Đất đai 2024, trừ trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 116 Luật Đất đai 2024;

    (5) Xác định diện tích cần thu hồi đất quy định tại Điều 78 và Điều 79 Luật Đất đai 2024 trong kỳ kế hoạch;

    (6) Xác định các giải pháp tổ chức thực hiện kế hoạch sử dụng đất. 

    Nghị định 151/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025.

    Chuyên viên pháp lý Đỗ Trần Quỳnh Trang
    saved-content
    unsaved-content
    268