Ai có trách nhiệm thực hiện thủ tục đăng ký tạm trú khi thuê nhà trọ?

Chuyên viên pháp lý: Đào Thị Mỹ Hồng
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Ai có trách nhiệm thực hiện thủ tục đăng ký tạm trú khi thuê nhà trọ? Hồ sơ đăng ký tạm trú bao gồm những giấy tờ nào và nộp tại đâu?

Nội dung chính

    Ai có trách nhiệm thực hiện thủ tục đăng ký tạm trú khi thuê nhà trọ?

    Hiện nay, pháp luật chưa quy định rõ ràng ai là người có trách nhiệm đăng ký tạm trú khi thuê trọ.

    Tuy nhiên,  theo quy định tại khoản 1 Điều 27 Luật Cư trú 2020 quy định điều kiện đăng ký tạm trú như sau:

    Điều 27. Điều kiện đăng ký tạm trú
    1. Công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú
    [...]

    Bên cạnh đó, tại điểm a khoản 1 Điều 9 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội; phòng và chữa cháy; phòng, chống bạo lực gia đình, có quy định như sau:

    Điều 9. Vi phạm quy định về đăng ký và quản lý cư trú
    1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
    a) Không thực hiện đúng quy định về đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, xóa đăng ký thường trú, xóa đăng ký tạm trú, tách hộ hoặc điều chỉnh thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú;
    b) Không thực hiện đúng quy định về thông báo lưu trú, khai báo tạm vắng;
    c) Không xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, xác nhận thông tin về cư trú, giấy tờ khác liên quan đến cư trú theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.

    Như vậy, hiện nay vẫn chưa quy định cụ thể ai là người bắt buộc phải thực hiện thủ tục đăng ký tạm trú khi thuê nhà trọ (người thuê hay chủ nhà), nhưng căn cứ khoản 1 Điều 27 Luật Cư trú 2020người thuê trọ (công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp từ 30 ngày trở lên) là người có nghĩa vụ phải đăng ký tạm trú. Nếu không thực hiện, có thể bị xử phạt hành chính theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 9 Nghị định 144/2021/NĐ-CP.

    Ngoài ra trường hợp hợp đồng thuê trọ hoặc 02 bên có thỏa thuận về việc người chủ trọ sẽ có trách nhiệm đăng ký tạm trú cho người thuê trọ thì lúc này người chủ trọ sẽ có trách nhiệm đăng ký tạm trú.

    Ai có trách nhiệm thực hiện thủ tục đăng ký tạm trú khi thuê nhà trọ?

    Ai có trách nhiệm thực hiện thủ tục đăng ký tạm trú khi thuê nhà trọ? (Hình từ Internet)

    Hồ sơ đăng ký tạm trú bao gồm những giấy tờ nào và nộp tại đâu?

    Theo khoản 1, khoản 2 Điều 28 Luật Cư trú 2020 quy định về hồ sơ thủ tục đăng ký tạm trú như sau:

    (1) Hồ sơ đăng ký tạm trú bao gồm:

    - Tờ khai thay đổi thông tin cư trú; đối với người đăng ký tạm trú là người chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;

    - Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp.

    (2) Người đăng ký tạm trú nộp hồ sơ đăng ký tạm trú đến cơ quan đăng ký cư trú nơi mình dự kiến tạm trú.

    - Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký tạm trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra và cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đăng ký; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người đăng ký bổ sung hồ sơ.

    - Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về nơi tạm trú mới, thời hạn tạm trú của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký tạm trú; trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

    >>> Mẫu tờ khai đăng ký tạm trú mới nhất Tải về

    Thủ tục đăng ký tạm trú bao gồm những bước nào?

    Căn cứ theo Điều 28 Luật Cư trú 2020 quy định về hồ sơ, thủ tục đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú như sau:

    (1) Hồ sơ đăng ký tạm trú bao gồm:

    - Tờ khai thay đổi thông tin cư trú; đối với người đăng ký tạm trú là người chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản.

    - Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp.

    (2) Người đăng ký tạm trú nộp hồ sơ đăng ký tạm trú đến cơ quan đăng ký cư trú nơi mình dự kiến tạm trú.

    Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký tạm trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra và cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đăng ký; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người đăng ký bổ sung hồ sơ.

    Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về nơi tạm trú mới, thời hạn tạm trú của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký tạm trú; trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

    (3) Trong thời hạn 15 ngày trước ngày kết thúc thời hạn tạm trú đã đăng ký, công dân phải làm thủ tục gia hạn tạm trú.

    Hồ sơ, thủ tục gia hạn tạm trú thực hiện theo quy định tại (1) và (2). Sau khi thẩm định hồ sơ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm cập nhật thông tin về thời hạn tạm trú mới của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký tạm trú; trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

    saved-content
    unsaved-content
    6