Ai có trách nhiệm phê duyệt phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng?
Nội dung chính
Ai có trách nhiệm phê duyệt phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng?
Căn cứ khoản 3 Điều 27 Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định:
Phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng
...
3. Chủ đầu tư có trách nhiệm phải kiểm tra hoặc thuê đơn vị tư vấn có đủ điều kiện năng lực để thẩm tra phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng và phê duyệt phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng theo quy định của hợp đồng.
Như vậy, chủ đầu tư có trách nhiệm phê duyệt phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng theo quy định của hợp đồng.
Ai có trách nhiệm phê duyệt phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng? (Ảnh từ Internet)
Có bắt buộc thuê tổ chức bên ngoài để giám sát khảo sát xây dựng không?
Căn cứ khoản 2 Điều 28 Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định:
Quản lý công tác khảo sát xây dựng
1. Nhà thầu khảo sát có trách nhiệm bố trí đủ người có kinh nghiệm và chuyên môn phù hợp để thực hiện khảo sát theo quy định của hợp đồng xây dựng; cử người có đủ điều kiện năng lực để làm chủ nhiệm khảo sát và tổ chức thực hiện biện pháp kiểm soát chất lượng quy định tại phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng.
2. Tùy theo quy mô và loại hình khảo sát, chủ đầu tư được tự thực hiện hoặc thuê tổ chức, cá nhân có năng lực hành nghề phù hợp với loại hình khảo sát để giám sát khảo sát xây dựng theo các nội dung sau:
a) Kiểm tra năng lực thực tế của nhà thầu khảo sát xây dựng bao gồm nhân lực, thiết bị khảo sát tại hiện trường, phòng thí nghiệm (nếu có) được sử dụng so với phương án khảo sát xây dựng được duyệt và quy định của hợp đồng xây dựng;
b) Theo dõi, kiểm tra việc thực hiện khảo sát xây dựng bao gồm: vị trí khảo sát, khối lượng khảo sát, quy trình thực hiện khảo sát, lưu giữ số liệu khảo sát và mẫu thí nghiệm; công tác thí nghiệm trong phòng và thí nghiệm hiện trường; công tác bảo đảm an toàn lao động, an toàn môi trường trong quá trình thực hiện khảo sát.
...
Như vậy, không bắt buộc phải thuê tổ chức bên ngoài để giám sát khảo sát xây dựng, chủ đầu tư có thể tự thực hiện giám sát nếu quy mô và loại hình khảo phù hợp.
Quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư trong khảo sát xây dựng là gì?
Căn cứ Điều 76 Luật Xây dựng 2014 quy định:
Quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư trong khảo sát xây dựng
1. Chủ đầu tư có các quyền sau:
a) Thực hiện khảo sát xây dựng khi có đủ điều kiện năng lực;
b) Đàm phán, ký kết hợp đồng khảo sát xây dựng; giám sát, yêu cầu nhà thầu khảo sát xây dựng thực hiện đúng hợp đồng ký kết;
c) Phê duyệt nhiệm vụ khảo sát xây dựng, phương án kỹ thuật khảo sát do tư vấn thiết kế hoặc do nhà thầu khảo sát lập và giao nhiệm vụ khảo sát cho nhà thầu khảo sát xây dựng;
d) Điều chỉnh nhiệm vụ khảo sát xây dựng theo yêu cầu hợp lý của tư vấn thiết kế xây dựng;
đ) Đình chỉ thực hiện hoặc chấm dứt hợp đồng khảo sát xây dựng theo quy định của pháp luật;
e) Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
2. Chủ đầu tư có các nghĩa vụ sau:
a) Lựa chọn nhà thầu khảo sát xây dựng, giám sát khảo sát xây dựng trong trường hợp không tự thực hiện khảo sát xây dựng, giám sát khảo sát xây dựng;
b) Cung cấp cho nhà thầu khảo sát xây dựng thông tin, tài liệu có liên quan đến công tác khảo sát;
c) Xác định yêu cầu đối với khảo sát xây dựng và bảo đảm điều kiện cho nhà thầu khảo sát xây dựng thực hiện công việc;
d) Thực hiện đúng hợp đồng khảo sát xây dựng đã ký kết;
đ) Tổ chức giám sát công tác khảo sát xây dựng; nghiệm thu, phê duyệt kết quả khảo sát theo quy định của pháp luật;
e) Bồi thường thiệt hại khi cung cấp thông tin, tài liệu không phù hợp, vi phạm hợp đồng khảo sát xây dựng;
g) Các nghĩa vụ khác theo quy định của hợp đồng và của pháp luật có liên quan.
Như vậy, quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư trong khảo sát xây dựng được quy định như trên.
Nội dung báo cáo kết quả khảo sát xây dựng gồm có những gì?
Căn cứ Điều 29 Nghị định 15/2021/NĐ-CP thì báo cáo kết quả khảo sát xây dựng cần có các nội dung chính sau:
- Căn cứ thực hiện khảo sát xây dựng: Liệt kê các văn bản pháp lý, quyết định phê duyệt, nhiệm vụ khảo sát, tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật liên quan làm cơ sở để thực hiện khảo sát.
- Quy trình và phương pháp khảo sát xây dựng: Trình bày chi tiết các bước thực hiện khảo sát và phương pháp áp dụng, gồm kỹ thuật, công nghệ và thiết bị được sử dụng để đảm bảo tính chính xác của khảo sát.
- Khái quát về vị trí và điều kiện tự nhiên của khu vực khảo sát xây dựng, đặc điểm, quy mô, tính chất của công trình: Mô tả vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên (địa hình, khí hậu, thủy văn) của khu vực khảo sát, kèm theo thông tin về đặc điểm, quy mô và tính chất cụ thể của công trình xây dựng.
- Khối lượng khảo sát xây dựng đã thực hiện: Nêu rõ các hạng mục khảo sát đã thực hiện, bao gồm số lượng, chủng loại và phạm vi khảo sát, giúp xác định mức độ hoàn thành công việc.
- Kết quả, số liệu khảo sát xây dựng sau khi thí nghiệm, phân tích: Trình bày các kết quả thu được từ khảo sát, bao gồm số liệu, hình ảnh, biểu đồ phân tích. Nêu rõ các thông số kỹ thuật đã được kiểm nghiệm và đánh giá chất lượng.
- Các ý kiến đánh giá, lưu ý, đề xuất (nếu có): Đưa ra nhận xét về kết quả khảo sát, bao gồm những điểm đáng chú ý, các vấn đề phát hiện trong quá trình khảo sát và các đề xuất về biện pháp cải thiện hoặc lưu ý cho giai đoạn thiết kế, thi công.
- Kết luận và kiến nghị: Tổng hợp các kết quả chính từ báo cáo, đưa ra kết luận tổng thể về điều kiện xây dựng của khu vực khảo sát và những kiến nghị cần lưu ý cho giai đoạn tiếp theo của dự án.
- Các phụ lục kèm theo: Đính kèm các tài liệu, bảng biểu, bản vẽ, hình ảnh và dữ liệu chi tiết hỗ trợ cho báo cáo và các kết quả phân tích.