78 là tỉnh nào? Bảng giá đất tỉnh 78 năm 2025?

Chuyên viên pháp lý: Đào Thị Mỹ Hồng
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
78 là tỉnh nào? Bảng giá đất Thị xã Sông Cầu tỉnh Phú Yên năm 2025? 11 trường hợp nào áp dụng bảng giá đất từ 01/01/2026

Nội dung chính

    78 là tỉnh nào?

    Theo biển số xe tại Việt Nam, số 78 là biển số của tỉnh Phú Yên.

    Phú Yên nằm ở khu vực duyên hải Nam Trung Bộ, giáp với Bình Định ở phía bắc, Khánh Hòa ở phía nam, Đắk Lắk và Gia Lai ở phía tây, và biển Đông ở phía đông. Tỉnh này có diện tích khoảng 5.060 km², với thành phố Tuy Hòa là trung tâm hành chính và kinh tế.

    Phú Yên nổi tiếng với Gành Đá Đĩa, một trong những danh thắng độc đáo với các cột đá hình lục giác xếp chồng lên nhau, tạo nên cảnh quan kỳ thú. Ngoài ra, nơi đây còn có bãi biển đẹp như Bãi Xép, Vịnh Xuân Đài, Đầm Ô Loan và nhiều danh thắng khác.

    Về kinh tế, Phú Yên phát triển mạnh các ngành ngư nghiệp, nông nghiệp và đang đẩy mạnh phát triển du lịch. Món ăn đặc sản nổi tiếng của vùng là mắt cá ngừ đại dương, bò một nắng muối kiến vàng và nhiều món hải sản hấp dẫn khác.

    Với cảnh quan thiên nhiên hoang sơ, ẩm thực phong phú và con người thân thiện, Phú Yên là điểm đến hấp dẫn cho du khách yêu thích khám phá.

    78 là tỉnh nào? Bảng giá đất tỉnh 78 năm 2025?

    78 là tỉnh nào? Bảng giá đất tỉnh 78 năm 2025? (Hình từ Internet)

    Bảng giá đất Thị xã Sông Cầu tỉnh Phú Yên năm 2025?

    Tính tới thời điểm hiện tại, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên chưa ban hành điều chỉnh bảng giá đất theo Luật Đất đai 2024.

    Nên, căn cứ vào khoản 1 Điều 257 Luật Đất đai 2024 thì bảng giá đất tại Quyết định 53/2019/QĐ-UBND tỉnh Phú Yên được tiếp tục áp dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025.

    Bảng giá đất Thị xã Sông Cầu tỉnh Phú Yên năm 2025 được quy định bởi những văn bản sau đây:

    (1) Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên

    Nghị quyết 20/2019/NQ-HĐND tỉnh Phú Yên về Ban hành Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 05 năm (2020-2024).

    Nghị quyết 77/NQ-HĐND năm 2022 tỉnh Phú Yên về sửa đổi, bổ sung Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 05 năm (2020-2024).

    Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2023 tỉnh Phú Yên về sửa đổi, bổ sung Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 05 năm (2020-2024).

    Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2024 tỉnh Phú Yên thông qua việc sửa đổi, bổ sung Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 05 năm (2020-2024).

    (2) Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên

    Quyết định 53/2019/QĐ-UBND tỉnh Phú Yên về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 5 năm (2020-2024).

    Quyết định 53/2019/QĐ-UBND tỉnh Phú Yên được sửa đổi bởi các văn bản sau:

    Quyết định 27/2020/QĐ-UBND tỉnh Phú Yên.

    Quyết định 30/2020/QĐ-UBND tỉnh Phú Yên.

    Quyết định 01/2021/QĐ-UBND tỉnh Phú Yên.

    Quyết định 52/2021/QĐ-UBND tỉnh Phú Yên.

    Quyết định 54/2021/QĐ-UBND tỉnh Phú Yên.

    Quyết định 19/2022/QĐ-UBND tỉnh Phú Yên.

    Quyết định 25/2022/QĐ-UBND tỉnh Phú Yên.

    Quyết định 01/2023/QĐ-UBND tỉnh Phú Yên về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 53/2019/QĐ-UBND tỉnh Phú Yên về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 05 năm (2020-2024) và Quyết định 54/2021/QĐ-UBND tỉnh Phú Yên về sửa đổi, bổ sung một số Quyết định 53/2019/QĐ-UBND tỉnh Phú Yên.

    Quyết định 53/2023/QĐ-UBND tỉnh Phú Yên về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 53/2019/QĐ-UBND tỉnh Phú Yên về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 05 năm (2020-2024) và Quyết định 54/2021/QĐ-UBND tỉnh Phú Yên về sửa đổi, bổ sung một số Quyết định 53/2019/QĐ-UBND tỉnh Phú Yên.

    Quyết định 35/2024/QĐ-UBND tỉnh Phú Yên về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 53/2019/QĐ-UBND tỉnh Phú Yên về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 05 năm (2020-2024) và Quyết định 54/2021/QĐ-UBND tỉnh Phú Yên về sửa đổi, bổ sung một số Quyết định 53/2019/QĐ-UBND tỉnh Phú Yên.

    Giá đất cao nhất tại Thị xã Sông Cầu là: 10.000.000 đồng/m2

    Giá đất thấp nhất tại Thị xã Sông Cầu là: 3.500 đồng/m2

    TRA CỨU BẢNG GIÁ ĐẤT THỊ XÃ SÔNG CẦU TỈNH PHÚ YÊN NĂM 2025

    11 trường hợp nào áp dụng bảng giá đất từ 01/01/2025

    Căn cứ theo khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai 2024 quy định bảng giá được áp dụng cho 11 trường hợp. Cụ thể:

    (1) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;

    (2) Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;

    (3) Tính thuế sử dụng đất;

    (4) Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;

    (5) Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

    (6) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

    (7) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;

    (8) Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;

    (9) Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng;

    (10)Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;

    (11) Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.

    saved-content
    unsaved-content
    127