4 Quy định mới về cấp sổ đỏ từ 1 7 2025
Nội dung chính
4 Quy định mới về cấp sổ đỏ từ 1 7 2025
Kể từ ngày 01/7, mô hình chính quyền địa phương 02 cấp sẽ vận hành chính thức. Với việc bỏ cấp huyện, phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp, phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực đất đai đã có những quy định mới về cấp sổ đỏ từ ngày 1 7 2025.
Xem nội dung bài viết 4 Quy định mới về cấp sổ đỏ từ 1 7 2025 cụ thể dưới đây:
(1) UBND cấp xã đã có thẩm quyền cấp sổ đỏ từ ngày 01/7/2025
Cơ sở pháp lý: điểm h khoản 1 Điều 5 Nghị định 151/2025/NĐ-CP
UBND cấp xã sẽ có thẩm quyền cấp sổ đỏ trong các trường hợp:
(-) Cấp sổ đỏ cho các đối tượng:
(+) Cá nhân: bao gồm cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài là công dân Việt Nam;
(+) Cộng đồng dân cư;
(-) Trường hợp có diện tích đất của tổ chức đã bố trí cho hộ gia đình, cá nhân là cán bộ, công nhân viên của tổ chức làm nhà ở trước ngày 01/8/2024, thì tổ chức phải bàn giao cho UBND cấp sổ đỏ.
(2) Được lựa chọn nơi nộp hồ sơ tại các đơn vị trên cùng địa bàn tỉnh
Cơ sở pháp lý: khoản 1 Điều 18 Nghị định 151/2025/NĐ-CP
Theo đó, khi làm sổ đỏ, sẽ không còn bị giới hạn phải đăng ký đất đai tại đơn vị theo địa giới hành chính nơi có thửa đất.
Tuy nhiên, kể từ ngày 01/7/2025, có thể lựa chọn bất kỳ các cơ quan nào sau đây trong cùng 1 tỉnh nơi có thửa đất cần đăng ký:
- Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
- Văn phòng đăng ký đất đai;
- Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
(3) Không cần xin văn bản xác nhận phù hợp với quy hoạch, không tranh chấp, đất sử dụng ổn định
Cơ sở pháp lý: khoản 4 Điều 18 Nghị định 151/2025/NĐ-CP
Theo đó, UBND cấp xã khi thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tại các Điều 137, 138, 139 và 140 Luật Đất đai 2024 không phải thực hiện riêng việc xác nhận về sự phù hợp với quy hoạch, không tranh chấp, đất sử dụng ổn định.
(4) Thời gian làm sổ đỏ lần đầu
Cơ sở pháp lý: tiểu mục II Mục A Phần V Phụ lục I Nghị định 151/2025/NĐ-CP
Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu là không quá 17 ngày làm việc; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu là không quá 03 ngày làm việc.
So với quy định trước đây là: (khoản 1 Điều 22 Nghị định 101/2024/NĐ-CP)
Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu là không quá 20 ngày làm việc; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu là không quá 03 ngày làm việc.
Thì thời gian làm sổ đỏ lần đầu đã được rút ngắn hơn kể từ ngày 1 7 2025
Trên đây là 4 Quy định mới về cấp sổ đỏ từ 1 7 2025.
4 Quy định mới về cấp sổ đỏ từ 1 7 2025 (Hình từ Internet)
Tính chi phí làm sổ đỏ
Căn cứ vào khoản 3 Điều 135 Luật Đất đai 2024 quy định:
Điều 135. Nguyên tắc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
[...]
3. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất chỉ được cấp sau khi người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
[...]
Một trong những nguyên tắc cấp sổ đỏ là phải hoàn thành nghĩa vụ tài chính.
Nói cách khác, khi một người sử dụng đất đi làm sổ đỏ thì phải đóng các khoản phí theo quy định của pháp luật.
Trong phạm vi bài viết này, đang đề cập đến vấn đề làm sổ đỏ của đối tượng là của hộ gia đình, cá nhân.
Xem các khoản phí và cách tính chi phí làm sổ đỏ:
(1) Tiền sử dụng đất
Áp dụng: khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất hoặc các trường hợp sử dụng đất mà phải nộp tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật (khoản 44 Điều 3 Luật Đất đai 2024)
Tiền sử dụng đất = Diện tích đất tính tiền sử dụng đất x Giá đất tính tiền sử dụng đất (khoản 1 Điều 6 Nghị định 103/2024/NĐ-CP) |
Trong đó, giá đất tính tiền sử dụng đất giá đất trong Bảng giá đất
(2) Tiền thuê đất
Áp dụng: khi được Nhà nước cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để cho thuê đất hoặc các trường hợp sử dụng đất mà phải nộp tiền thuê đất theo quy định của pháp luật (khoản 45 Điều 3 Luật Đất đai 2024)
Tiền thuê đất = Diện tích tính tiền thuê đất x Đơn giá thuê đất |
Trong đó, đơn giá thuê đất cũng được xác định bằng Giá đất tính tiền thuê đất và chính là giá đất trong bảng giá đất.
(3) Lệ phí trước bạ
Căn cứ vào Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định mức thu lệ phí trước bạ đối với nhà, đất là 0,5%.
Lệ phí trước bạ = Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ (m2) x Giá một mét vuông đất (đồng/m2) tại Bảng giá đất x 0,5% |
Trong đó, giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
(4) Phí thẩm định hồ sơ
Phí thẩm định hồ sơ cấp sổ đỏ (hay Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) là 1 trong những loại phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh theo Điều 2 Thông tư 85/2019/TT-BTC.
Do vậy, sẽ có sự khác nhau ở các tỉnh thành, nhưng đây là mức cố định ở mỗi tỉnh thành nên sẽ không có sự biến động nhiều và thường thì phí này cũng không quá cao.
(5) Lệ phí cấp sổ đỏ
Tương tự, lệ phí cấp sổ đỏ (hay Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất) cũng là loại lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh theo Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC.
Tổng chi phí làm sổ đỏ năm 2026 sẽ là tổng các khoản chi phí phát sinh trên đây.
Nếu làm sổ đỏ từ đất được công nhân, được giao thì sẽ nộp các phí tại (1), (3), (4), (5).
Nếu làm sổ đỏ từ đất thuê thì sẽ nộp các phí tại (2), (3), (4), (5).
Cấp sổ đỏ có phải là thủ tục hành chính về đất đai không?
Căn cứ vào khoản 1 Điều 223 Luật Đất đai 2024 về các thủ tục hành chính về đất đai như sau:
Điều 223. Các thủ tục hành chính về đất đai
1. Các thủ tục hành chính về đất đai bao gồm:
a) Thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất, điều chỉnh thời hạn sử dụng đất;
b) Thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất;
c) Thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; thủ tục đính chính, thu hồi, hủy giấy chứng nhận đã cấp;
d) Thủ tục thực hiện các quyền của người sử dụng đất;
đ) Thủ tục tách thửa đất, hợp thửa đất;
e) Thủ tục cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc, cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất;
g) Thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai, giải quyết tranh chấp đất đai tại cơ quan hành chính;
h) Thủ tục xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
i) Thủ tục cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai;
k) Thủ tục hành chính khác về đất đai.
[...]
Như vậy, có thể khẳng định rằng cấp sổ đỏ có phải là một trong những thủ tục hành chính về đất đai.