14 Nội dung bắt buộc phải có trong hợp đồng xây dựng theo quy định hiện hành

Chuyên viên pháp lý: Hồ Nguyễn Bảo Ngọc
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
14 Nội dung bắt buộc phải có trong hợp đồng xây dựng theo quy định hiện hành? Các bên có được điều chỉnh hợp đồng xây dựng không?

Nội dung chính

    14 Nội dung bắt buộc phải có trong hợp đồng xây dựng theo quy định hiện hành

    Căn cứ theo quy định tại Điều 141 Luật Xây dựng 2014 về 14 nội dung bắt buộc phải có trong hợp đồng xây dựng bao gồm:

    - Căn cứ pháp lý áp dụng;

    - Ngôn ngữ áp dụng;

    - Nội dung và khối lượng công việc;

    - Chất lượng, yêu cầu kỹ thuật của công việc, nghiệm thu và bàn giao;

    - Thời gian và tiến độ thực hiện hợp đồng;

    - Giá hợp đồng, tạm ứng, đồng tiền sử dụng trong thanh toán và thanh toán hợp đồng xây dựng;

    - Bảo đảm thực hiện hợp đồng, bảo lãnh tạm ứng hợp đồng;

    - Điều chỉnh hợp đồng xây dựng;

    - Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng xây dựng;

    - Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, thưởng và phạt vi phạm hợp đồng;

    - Tạm ngừng và chấm dứt hợp đồng xây dựng;

    - Giải quyết tranh chấp hợp đồng xây dựng;

    - Rủi ro và bất khả kháng;

    - Quyết toán và thanh lý hợp đồng xây dựng;

    - Các nội dung khác.

    Lưu ý: Đối với hợp đồng tổng thầu xây dựng ngoài 14 nội dung bắt buộc phải có trong hợp đồng xây dựng còn phải được bổ sung về nội dung và trách nhiệm quản lý của tổng thầu xây dựng.

    (Trên đây là câu trả lời cho 14 nội dung bắt buộc phải có trong hợp đồng xây dựng theo quy định hiện hành)

    14 Nội dung bắt buộc phải có trong hợp đồng xây dựng theo quy định hiện hành14 Nội dung bắt buộc phải có trong hợp đồng xây dựng theo quy định hiện hành (Hình từ Internet)

    Các bên có được điều chỉnh hợp đồng xây dựng không?

    Căn cứ theo quy định tại Điều 143 Luật Xây dựng 2014 về việc điều chỉnh hợp đồng xây dựng như sau:

    Điều 143. Điều chỉnh hợp đồng xây dựng
    1. Điều chỉnh hợp đồng xây dựng gồm điều chỉnh về khối lượng, tiến độ, đơn giá hợp đồng và các nội dung khác do các bên thỏa thuận trong hợp đồng. Điều chỉnh hợp đồng xây dựng chỉ được áp dụng trong thời gian thực hiện hợp đồng.
    2. Các trường hợp được điều chỉnh hợp đồng xây dựng:
    a) Do các bên thỏa thuận trong hợp đồng phù hợp với các quy định của Luật này và pháp luật khác có liên quan;
    b) Khi Nhà nước thay đổi các chính sách làm ảnh hưởng trực tiếp đến việc thực hiện hợp đồng, trừ trường hợp các bên hợp đồng có thỏa thuận khác;
    c) Khi dự án được điều chỉnh có ảnh hưởng đến hợp đồng, trừ trường hợp các bên hợp đồng có thỏa thuận khác;
    d) Các trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật.
    3. Ngoài các quy định nêu tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, việc điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng thuộc dự án sử dụng vốn Nhà nước còn phải tuân thủ các quy định sau:
    a) Việc điều chỉnh đơn giá thực hiện hợp đồng chỉ áp dụng đối với hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh và hợp đồng theo thời gian;
    b) Đơn giá trong hợp đồng được điều chỉnh theo nội dung, phạm vi, phương pháp và căn cứ điều chỉnh hợp đồng được các bên thỏa thuận trong hợp đồng phù hợp với quy định của pháp luật;
    c) Khi điều chỉnh hợp đồng làm thay đổi mục tiêu đầu tư, thời gian thực hiện hợp đồng, làm vượt dự toán gói thầu xây dựng được duyệt thì phải được người quyết định đầu tư cho phép.

    Theo đó, hợp đồng xây dựng chỉ được điều chỉnh tại các nội dung về khối lượng, tiến độ, đơn giá hợp đồng và các nội dung khác do các bên thỏa thuận trong hợp đồng trong thời gian thực hiện hợp đồng.

    Ngoài ra, các bên chỉ được điều chỉnh hợp đồng xây dựng trong các trường hợp: do các bên thỏa thuận điều chỉnh, khi Nhà nước thay đổi chính sách làm ảnh hưởng đến nội dung hợp đồng xây dựng hoặc trong các trường hợp bất khả kháng.

    Lưu ý: đối với việc điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng thuộc dự án sử dụng vốn Nhà nước còn phải tuân thủ các quy định tại khoản 3 Điều 143 Luật Xây dựng 2014

    Việc thanh toán hợp đồng xây dựng được quy định như thế nào?

    Căn cứ theo quy định tại Điều 144 Luật Xây dựng 2014 về việc thanh toán hợp đồng xây dựng như sau:

    (1) Việc thanh toán hợp đồng xây dựng phải phù hợp với loại hợp đồng, giá hợp đồng và các điều kiện trong hợp đồng mà các bên đã ký kết.

    (2) Các bên hợp đồng thỏa thuận về phương thức thanh toán, thời gian thanh toán, hồ sơ thanh toán và điều kiện thanh toán.

    (3) Bên giao thầu phải thanh toán đủ giá trị của từng lần thanh toán cho bên nhận thầu sau khi đã giảm trừ tiền tạm ứng, tiền bảo hành công trình theo thỏa thuận hợp đồng, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

    (4) Đối với hợp đồng trọn gói, việc thanh toán được thực hiện theo tỷ lệ phần trăm giá hợp đồng hoặc giá công trình, hạng mục công trình, khối lượng công việc tương ứng với giai đoạn thanh toán được các bên thỏa thuận trong hợp đồng.

    (5) Đối với hợp đồng theo đơn giá cố định và đơn giá điều chỉnh, việc thanh toán trên cơ sở khối lượng thực tế hoàn thành được nghiệm thu và đơn giá hợp đồng hoặc đơn giá điều chỉnh theo thỏa thuận hợp đồng.

    (6) Đối với hợp đồng theo thời gian, việc thanh toán chi phí chuyên gia tư vấn được xác định trên cơ sở mức tiền lương chuyên gia và các chi phí liên quan đến hoạt động của chuyên gia tư vấn nhân với thời gian làm việc thực tế được nghiệm thu (theo tháng, tuần, ngày, giờ).

    (7) Đối với hợp đồng theo chi phí, cộng phí việc thanh toán được thực hiện trên cơ sở chi phí trực tiếp thực hiện công việc của hợp đồng và các chi phí quản lý, lợi nhuận của bên nhận thầu theo thỏa thuận.

    (8) Việc thanh toán đối với khối lượng phát sinh chưa có đơn giá trong hợp đồng xây dựng được thực hiện theo thỏa thuận hợp đồng.

    (9) Đồng tiền sử dụng trong thanh toán hợp đồng xây dựng là Đồng Việt Nam; trường hợp sử dụng ngoại tệ để thanh toán do các bên hợp đồng thỏa thuận nhưng không trái với quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối.

    saved-content
    unsaved-content
    101