05 loại thuế phí phải nộp khi mua bán nhà đất

Chuyên viên pháp lý: Võ Trung Hiếu
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
05 loại thuế phí phải nộp khi mua bán nhà đất. Ai nộp phí công chứng hợp đồng mua bán nhà đất? Các trường hợp không được quyền mua đất theo quy định hiện nay?

Nội dung chính

    05 loại thuế phí phải nộp khi mua bán nhà đất

    Khi tham gia một giao dịch mua bán nhà đất (chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất), từ khi bắt đầu đến khi hoàn thành thủ tục sang tên, đổi chủ, thì các bên tham gia giao dịch phải thực hiện nghĩa vụ tài chính cũng như nộp một số loại thuế phí nhất định trong quá trình hoàn thành thủ tục.

    Tùy vào trường hợp cụ thể, tuy nhiên lưu tâm 05 loại thuế phí phải nộp khi mua bán nhà đất sau đây:

    (1) Thuế thu nhập cá nhân

    Căn cứ vào khoản 5 Điều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Luật thuế thu nhập cá nhân sửa đổi 2012 như sau:

    Điều 3. Thu nhập chịu thuế
    [...]
    5. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, bao gồm:
    a) Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất;
    b) Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc sử dụng nhà ở;
    c) Thu nhập từ chuyển nhượng quyền thuê đất, quyền thuê mặt nước;
    d) Các khoản thu nhập khác nhận được từ chuyển nhượng bất động sản dưới mọi hình thức.
    [...]

    Như vậy, thu nhập từ việc mua bán đất thuộc đối tượng chịu thuế thu nhập cá nhân.

    Nói cách khác, người bán sẽ có nghĩa vụ nộp thuế, hoặc 2 bên có thể thỏa thuận khác.

    Ví dụ: nghĩa vụ nộp thuế thu nhập cá nhân là của người bán nhưng có thể thỏa thuận để người mua nộp khoản này và trừ vào giá bán.

    Lưu ý:

    (-) Trường hợp miễn thuế thu nhập cá nhân khi mua bán nhà đất

    Cơ sở pháp lý: Điều 4 Nghị định 65/2013/NĐ-CP

    + Mua bán đất giữa các đối tượng có quan hệ hôn nhân, huyết thống, nuôi dưỡng với nhau gồm:

    Vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị em ruột với nhau.

    + Người bán nhà đất chỉ có duy nhất một nhà ở, quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.

    (-) Thuế suất chịu thuế thu nhập cá nhân khi mua bán nhà đất

    Cơ sở pháp lý: khoản 2 Điều 23 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 được sửa đổi khoản 7 Điều 2 Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014

    Thuế suất thu nhập cá nhân từ mua bán đất: 2%

    (Xác định trên giá chuyển nhượng từng lần; trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì thu nhập chịu thuế tính theo giá đất trong bảng giá đất)

    (2) Phí công chứng hợp đồng mua bán nhà đất

    Theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC, thì:

    Giá tính để nộp phí công chứng sẽ tính trên giá trị quyền sử dụng đất (trường hợp chỉ bán đất) hoặc tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất (trường hợp bán đất và các tài sản gắn liền).

    Tùy theo giá trị của hợp đồng mà sẽ có mức thu khác nhau từ 50.000 đồng đến tối đa là 70.000.000 đồng.

    Cụ thể như sau:

    TT

    Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

    Mức thu

    (đồng/trường hợp)

    1

    Dưới 50 triệu đồng

    50 nghìn

    2

    Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng

    100 nghìn

    3

    Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng

    0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

    4

    Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng

    01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng

    5

    Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng

    2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng

    6

    Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng

    3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng

    7

    Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng

    5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng.

    8

    Trên 100 tỷ đồng

    32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp).

    (3) Lệ phí trước bạ

    Căn cứ vào khoản 1 Điều 3 Nghị định 10/2022/NĐ-CP:

    Điều 3. Đối tượng chịu lệ phí trước bạ
    1. Nhà, đất.
    2. Súng săn; súng dùng để tập luyện, thi đấu thể thao.
    3. Tàu theo quy định của pháp luật về giao thông đường thủy nội địa và pháp luật về hàng hải (sau đây gọi là tàu thủy), kể cả sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy, tàu ngầm, tàu lặn; trừ ụ nổi, kho chứa nổi và giàn di động.
    [...]

    Nhà đất là đối tượng chịu lệ phí trước bạ theo quy định hiện hành.

    Cụ thể, tại Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định mức thu lệ phí trước bạ đối với mua bán nhà đất là 0,5%.

    Được xác định theo công thức:

    Lệ phí trước bạ = Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ (m2) Giá một mét vuông đất (đồng/m2) tại Bảng giá đất 0,5%

    Trong đó, giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.

    (4) Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

    Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thuộc danh mục các khoản phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh tại khoản 11 Điều 2 Thông tư 85/2019/TT-BTC.

    Mức thu: tùy thuộc vào quy định của từng tỉnh, thành.

    (5) Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất

    Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thuộc danh mục các khoản lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh tại khoản 5 Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC.

    Mức thu: tùy thuộc vào quy định của từng tỉnh, thành.

    Trên đây là nội dung bài viết 05 loại thuế phí phải nộp khi mua bán nhà đất

    05 loại thuế phí phải nộp khi mua bán nhà đất

    05 loại thuế phí phải nộp khi mua bán nhà đất (Hình từ Internet)

    Ai nộp phí công chứng hợp đồng mua bán nhà đất?

    Căn cứ vào Điều 2 Thông tư 257/2016/TT-BTC về người nộp phí, lệ phí:

    Điều 2. Người nộp phí, lệ phí
    1. Tổ chức, cá nhân khi yêu cầu công chứng hợp đồng, giao dịch, bản dịch, lưu giữ di chúc, cấp bản sao văn bản công chứng phải nộp phí công chứng.
    2. Tổ chức, cá nhân khi yêu cầu chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản phải nộp phí chứng thực.
    3. Cá nhân khi nộp hồ sơ tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng để bổ nhiệm công chứng viên hoặc cá nhân khi nộp hồ sơ bổ nhiệm lại công chứng viên thì phải nộp phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng.
    4. Tổ chức khi nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng phải nộp phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng.
    5. Cá nhân khi được cấp mới, cấp lại thẻ công chứng viên phải nộp lệ phí cấp thẻ công chứng viên.

    Theo đó, người yêu cầu công chứng công chứng hợp đồng mua bán nhà đất sẽ có nghĩa vụ nộp phí công chứng.

    Các trường hợp không được quyền mua đất theo quy định hiện nay?

    Theo quy định tại khoản 8 Điều 45 Luật Đất đai 2024 thì có các trường hợp không được quyền mua đất như sau:

    - Tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của cá nhân, trừ trường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;

    - Cá nhân không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng thì không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở và đất khác trong khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng đó;

    - Tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài mà pháp luật không cho phép nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất.

    saved-content
    unsaved-content
    94