02 trường hợp dừng sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài từ 10/09/2025
Nội dung chính
02 trường hợp dừng sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài từ 10/09/2025
Căn cứ tại Điều 21 Nghị định 242/2025/NĐ-CP quy định các trường hợp dừng sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài như sau:
Điều 21. Các trường hợp dừng sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài
1. Việc tiếp tục thực hiện chương trình, dự án gây hậu quả về kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, đối ngoại, môi trường.
2. Xuất hiện các yếu tố không phù hợp hoặc nguyên nhân bất khả kháng về nguồn vốn, thể chế, chính sách hoặc các nguyên nhân khác dẫn đến không thể tiếp tục thực hiện chương trình, dự án.
Như vậy, 02 trường hợp dừng sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài bao gồm:
- Việc tiếp tục thực hiện chương trình, dự án gây hậu quả về kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, đối ngoại, môi trường.
- Xuất hiện các yếu tố không phù hợp hoặc nguyên nhân bất khả kháng về nguồn vốn, thể chế, chính sách hoặc các nguyên nhân khác dẫn đến không thể tiếp tục thực hiện chương trình, dự án.
02 trường hợp dừng sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài từ 10/09/2025 (Hình từ Internet)
Trình tự, thủ tục quản lý và sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài từ 10/09/2025
Căn cứ tại Điều 8 Nghị định 242/2025/NĐ-CP quy định trình tự, thủ tục quản lý và sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài như sau:
(1) Đối với chương trình, dự án sử dụng vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài:
- Lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án;
- Thông báo chính thức cho nhà tài trợ nước ngoài về quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án;
- Lập, thẩm định, quyết định đầu tư chương trình, dự án;
- Tùy thuộc quy định của nhà tài trợ, thực hiện một trong các thủ tục sau: ký kết điều ước quốc tế; ký thỏa thuận về vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi;
- Quản lý thực hiện và quản lý tài chính;
- Hoàn thành, chuyển giao kết quả.
(2) Đối với dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án sử dụng vốn ODA không hoàn lại:
- Lập Văn kiện dự án, phi dự án;
- Thẩm định, phê duyệt Văn kiện dự án, phi dự án;
- Thông báo chính thức cho nhà tài trợ nước ngoài về việc phê duyệt Văn kiện dự án, phi dự án và đề nghị xem xét tài trợ;
- Tùy thuộc quy định của nhà tài trợ nước ngoài, thực hiện một trong các thủ tục sau: Ký kết điều ước quốc tế; ký thỏa thuận về vốn ODA không hoàn lại; ký văn bản trao đổi (thư cam kết, ý định thư, biên bản thảo luận, biên bản ghi nhớ,...) về dự án ODA không hoàn lại, dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án;
- Quản lý thực hiện và quản lý tài chính;
- Hoàn thành, chuyển giao kết quả.
(3) Đối với chương trình, dự án khu vực:
- Trình phê duyệt chủ trương tham gia chương trình, dự án khu vực theo quy định tại Điều 10 Nghị định 242/2025/NĐ-CP;
- Lập, thẩm định, phê duyệt Văn kiện chương trình, dự án khu vực phần dành cho Việt Nam (nếu có);
- Tùy thuộc quy định của nhà tài trợ nước ngoài, thực hiện một trong các thủ tục sau: Ký kết điều ước quốc tế; ký thỏa thuận về vốn ODA không hoàn lại; ký văn bản trao đổi (thư cam kết, ý định thư, biên bản thảo luận, biên bản ghi nhớ,...) về dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án;
- Quản lý thực hiện và quản lý tài chính;
- Hoàn thành, chuyển giao kết quả.
(4) Đối với khoản hỗ trợ ngân sách:
- Lập hồ sơ, tài liệu khoản hỗ trợ ngân sách;
- Quyết định chủ trương tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách;
- Ký kết điều ước quốc tế, ký thỏa thuận về vốn ODA, vốn vay ưu đãi cho khoản hỗ trợ ngân sách;
- Quản lý thực hiện và quản lý tài chính;
- Hoàn thành, chuyển giao kết quả (áp dụng đối với hỗ trợ ngân sách cho Chương trình mục tiêu quốc gia).
(5) Đối với chương trình, dự án sử dụng vốn theo cơ chế hòa trộn: Cơ quan chủ quản thực hiện trình tự, thủ tục đối với chương trình, dự án sử dụng vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định 242/2025/NĐ-CP
(6) Đối với dự án đầu tư sử dụng vốn ODA không hoàn lại:
- Lập, thẩm định, quyết định đầu tư dự án;
- Thông báo chính thức cho nhà tài trợ nước ngoài về quyết định đầu tư dự án và đề nghị xem xét tài trợ;
- Tùy thuộc quy định của nhà tài trợ, thực hiện một trong các thủ tục sau: Ký kết điều ước quốc tế; ký thỏa thuận về vốn ODA không hoàn lại; ký văn bản trao đổi (thư cam kết, ý định thư, biên bản thảo luận, biên bản ghi nhớ,...) về dự án;
- Quản lý thực hiện và quản lý tài chính;
- Hoàn thành, chuyển giao kết quả.
Nội dung quản lý nhà nước về vốn ODA, vốn vay ưu đãi gồm những gì?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 6 Nghị định 242/2025/NĐ-CP quy định nội dung quản lý nhà nước về vốn ODA, vốn vay ưu đãi gồm:
- Xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi;
- Xây dựng và tổ chức thực hiện định hướng thu hút, quản lý và sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi cho từng thời kỳ để hỗ trợ thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm; các giải pháp, chính sách quản lý và sử dụng hiệu quả các nguồn vốn này;
- Theo dõi, cung cấp thông tin về quản lý và sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi;
- Giám sát, đánh giá, kiểm tra tình hình, kết quả quản lý, sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi theo quy định của pháp luật.