Tiêu chuẩn của Chủ tịch UBND TPHCM gồm những gì?

Tiêu chuẩn của Chủ tịch UBND TPHCM gồm những gì? Tiêu chuẩn của Chủ tịch UBND TPHCM gồm những gì?

Nội dung chính

    Tiêu chuẩn của Chủ tịch UBND TPHCM gồm những gì?

    Căn cứ tại tiểu mục 2 Mục I Quy định 214-QĐ/TW năm 2020 quy định về tiêu chuẩn cụ thể đối với chức danh Chủ tịch UBND TPHCM như sau:

    Bảo đảm đầy đủ khung tiêu chuẩn chung hoặc tiêu chuẩn Uỷ viên Ban Chấp hành Trung ương, đồng thời, cần có những phẩm chất, năng lực:

    - Có trình độ, kiến thức toàn diện về pháp luật và quản lý hành chính nhà nước; am hiểu về tình hình chính trị, kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phòng, đối ngoại của địa phương và đất nước.

    - Có năng lực cụ thể hoá, thể chế hoá đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, nghị quyết của cấp uỷ, Hội đồng nhân dân thành chương trình, kế hoạch của Uỷ ban nhân dân và chỉ đạo tổ chức thực hiện có hiệu quả.

    - Có năng lực toàn diện về tổ chức, quản lý, chỉ đạo, điều hành các cơ quan chuyên môn thuộc quyền và Uỷ ban nhân dân cấp dưới; quyết đoán, quyết liệt, kịp thời để quyết định những vấn đề khó, phức tạp liên quan đến quản lý nhà nước ở địa phương.

    - Có năng lực lãnh đạo, chỉ đạo tổng kết thực tiễn, đề xuất với cấp có thẩm quyền ban hành các thể chế, cơ chế, chính sách phát triển địa phương.

    - Đã kinh qua lãnh đạo chủ chốt cấp huyện và kinh qua, hoàn thành tốt nhiệm vụ ở chức vụ phó chủ tịch Hội đồng nhân dân hoặc phó chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc uỷ viên ban thường vụ tỉnh uỷ, thành uỷ hoặc tương đương.

    Tiêu chuẩn của Chủ tịch UBND TPHCM gồm những gì?Tiêu chuẩn của Chủ tịch UBND TPHCM gồm những gì? (Hình từ Internet)

    Chủ tịch UBND TPHCM do đơn vị nào bầu?

    Căn cứ tại khoản 3 Điều 83 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015 quy định việc bầu Chủ tịch UBND TPHCM như sau:

    Bầu các chức danh của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
    ...
    3. Hội đồng nhân dân bầu Chủ tịch Ủy ban nhân dân theo giới thiệu của Chủ tịch Hội đồng nhân dân. Chủ tịch Ủy ban nhân dân được bầu tại kỳ họp thứ nhất của Hội đồng nhân dân phải là đại biểu Hội đồng nhân dân. Chủ tịch Ủy ban nhân dân được bầu trong nhiệm kỳ không nhất thiết là đại biểu Hội đồng nhân dân.
    4. Hội đồng nhân dân bầu Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Ủy viên Ủy ban nhân dân theo giới thiệu của Chủ tịch Ủy ban nhân dân. Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Ủy viên Ủy ban nhân dân không nhất thiết là đại biểu Hội đồng nhân dân.
    5. Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân không giữ chức vụ quá hai nhiệm kỳ liên tục ở cùng một đơn vị hành chính.
    6. Kết quả bầu Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phải được Ủy ban thường vụ Quốc hội phê chuẩn; kết quả bầu Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp huyện phải được Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phê chuẩn; kết quả bầu Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã phải được Thường trực Hội đồng nhân dân cấp huyện phê chuẩn.
    ...

    Theo đó, Chủ tịch UBND TPHCM do Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh bầu và không giữ chức vụ quá hai nhiệm kỳ liên tục ở cùng một đơn vị hành chính.

    Chủ tịch Ủy ban nhân dân TP HCM có nhiệm vụ, quyền hạn gì?

    Căn cứ tại Điều 43 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015 quy định thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh có các nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể như sau:

    (1) Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Điều 22 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015.

    (2) Chỉ đạo và tổ chức thực hiện kế hoạch xây dựng các công trình hạ tầng đô thị trên địa bàn thành phố trực thuộc trung ương.

    (3) Quản lý quỹ đất đô thị;

    Việc sử dụng quỹ đất đô thị phục vụ cho việc xây dựng công trình hạ tầng đô thị theo quy định của pháp luật.

    (4) Quản lý nhà đô thị;

    Quản lý việc kinh doanh bất động sản;

    Sử dụng quỹ nhà ở thuộc sở hữu nhà nước của thành phố để phát triển nhà ở tại đô thị;

    Chỉ đạo kiểm tra việc chấp hành pháp luật trong việc xây dựng nhà ở, công trình xây dựng tại đô thị.

    (5) Chỉ đạo sắp xếp mạng lưới thương mại, dịch vụ, du lịch đô thị.

    (6) Xây dựng kế hoạch và biện pháp giải quyết việc làm; phòng, chống các tệ nạn xã hội ở đô thị.

    (7) Chỉ đạo và tổ chức thực hiện các biện pháp quản lý dân cư và tổ chức đời sống dân cư đô thị.

    (8) Thực hiện các biện pháp quản lý, bảo vệ không gian, kiến trúc và cảnh quan đô thị;

    Tổ chức, chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ bảo đảm trật tự công cộng, an toàn giao thông, chống ùn tắc giao thông.

    saved-content
    unsaved-content
    232