Tiêu chí xác định vị trí đất nông nghiệp trong Bảng giá đất tỉnh Đồng Nai năm 2026

Tại Nghị quyết 27/2025/NQ-HĐND đã quy định chi tiết về tiêu chí xác định vị trí đất nông nghiệp trong Bảng giá đất tỉnh Đồng Nai năm 2026 áp dụng từ ngày 01/01/2026.

Mua bán Đất tại Đồng Nai

Xem thêm Mua bán Đất tại Đồng Nai

Nội dung chính

    Tiêu chí xác định vị trí đất nông nghiệp trong Bảng giá đất tỉnh Đồng Nai năm 2026

    Ngày 10/12/2025, Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai đã thông qua Nghị quyết 27/2025/NQ-HĐND quy định về tiêu chí xác định khu vực, vị trí đất trong Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.

    Theo Điều 5 Nghị quyết 27/2025/NQ-HĐND, tiêu chí xác định vị trí đất nông nghiệp trong Bảng giá đất tỉnh Đồng Nai năm 2026 như sau:

    [1] Vị trí đất

    Đối với các loại đất nông nghiệp (không bao gồm các đảo, cù lao) gồm đất trồng cây hằng năm (đất trồng lúa, đất trồng cây hằng năm khác), đất trồng cây lâu năm, đất lâm nghiệp (đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất), đất nuôi trồng thủy sản, đất chăn nuôi tập trung, đất nông nghiệp khác được phân thành 02 vị trí như sau:

    - Vị trí 1 (Vị trí mặt tiền đường giao thông): Thửa đất, khu đất có mặt tiền đường tiếp giáp tuyến đường giao thông được quy định trong bảng giá đất đối với đất nông nghiệp.

    - Vị trí 2 (Vị trí còn lại): Thửa đất, khu đất không tiếp giáp đường giao thông.

    [2] Phạm vi đất:

    - Đối với thửa đất, khu đất nông nghiệp thuộc vị trí 1 (không bao gồm các đảo, cù lao) được xác định theo 03 phạm vi tính từ mốc hành lang an toàn đường bộ vào đến thửa đất, khu đất như sau:

    + Phạm vi 1 được tính từ mốc từ mốc hành lang an toàn đường bộ đến hết mét thứ 100.

    + Phạm vi 2 được tính từ mốc từ mốc hành lang an toàn đường bộ có phạm vi từ trên 100 mét đến hết mét thứ 200.

    + Phạm vi 3 được tính từ mốc từ mốc hành lang an toàn đường bộ có phạm vi từ trên 200 mét trở lên.

    Trường hợp tuyến đường giao thông chưa quy định từ mốc hành lang an toàn đường bộ thì xác định phạm vi đất tính từ mép ngoài đường giao thông hiện hữu của tuyến đường giao thông.

    - Đối với thửa đất, khu đất nông nghiệp thuộc vị trí 2: Không xác định phạm vi đất.

    - Đối với đất nông nghiệp tại các đảo, cù lao xác định một vị trí và không xác định phạm vi đất.

    Tiêu chí xác định vị trí đất nông nghiệp trong Bảng giá đất tỉnh Đồng Nai năm 2026

    Tiêu chí xác định vị trí đất nông nghiệp trong Bảng giá đất tỉnh Đồng Nai năm 2026 (Hình từ Internet)

    Khi nào áp dụng tiêu chí xác định vị trí đất nông nghiệp trong Bảng giá đất tỉnh Đồng Nai năm 2026 theo Nghị quyết 27/2025/NQ-HĐND?

    Tại Điều 9 Nghị quyết 27/2025/NQ-HĐND đã có nội dung như sau:

    Điều 9. Hiệu lực thi hành
    Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2026.

    Như vậy, quy định về tiêu chí xác định vị trí đất nông nghiệp trong Bảng giá đất tỉnh Đồng Nai năm 2026 theo Nghị quyết 27/2025/NQ-HĐND được áp dụng từ ngày 01/01/2026.

    Quy định về xác định khu vực trong xây dựng bảng giá đất năm 2026

    Cụ thể tại Điều 18 Nghị định 71/2024/NĐ-CP đã quy định về xác định khu vực trong xây dựng bảng giá đất năm 2026 như sau:

    - Các loại đất cần xác định khu vực trong bảng giá đất bao gồm: đất nông nghiệp, đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng và đất phi nông nghiệp khác tại nông thôn.

    - Khu vực trong xây dựng bảng giá đất được xác định theo từng đơn vị hành chính cấp xã và căn cứ vào năng suất, cây trồng, vật nuôi, khoảng cách đến nơi sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, điều kiện giao thông phục vụ sản xuất, tiêu thụ sản phẩm (đối với đất nông nghiệp); căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực (đối với đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng và đất phi nông nghiệp khác tại nông thôn) và thực hiện theo quy định sau:

    + Khu vực 1 là khu vực có khả năng sinh lợi cao nhất và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất;

    + Các khu vực tiếp theo là khu vực có khả năng sinh lợi thấp hơn và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn so với khu vực liền kề trước đó.

    saved-content
    unsaved-content
    1