Tiến độ xây dựng tuyến cao tốc Quy Nhơn Pleiku (Dự án thành phần 2 đoạn tuyến từ Km22+000-Km90+000)
Mua bán nhà đất tại Gia Lai
Nội dung chính
Tiến độ xây dựng tuyến cao tốc Quy Nhơn Pleiku (Dự án thành phần 2 đoạn tuyến từ Km22+000-Km90+000)
Theo tiểu mục 1.6.1 Mục 1.6 Chương 1 (trang 56) Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án thành phần 2 đoạn tuyến từ Km22+000-Km90+000 thuộc Dự án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Quy Nhơn-Pleiku có nêu tiến độ xây dựng tuyến cao tốc Quy Nhơn Pleiku (Dự án thành phần 2 đoạn tuyến từ Km22+000-Km90+000) như sau:
- Dự kiến thời gian thực hiện từ 2025 – 2029.
- Quý III năm 2025: Phê duyệt BC NCKT (Báo cáo nghiên cứu khả thi) và đo đạc thực hiện công tác bồi thường GPMB (Giải phóng mặt bằng).
- Quý IV năm 2025: Phê duyệt TK BVTC-DT (Thiết kế bản vẽ thi công - dự toán).
- Quý I năm 2026: Tổ chức đấu thầu triển khai thi công xây dựng (Thời gian thi công dự kiến 36 tháng).
- Quý IV năm 2029: Hoàn thành bàn giao công trình vào khai thác sử dụng.
Tiến độ dự kiến cụ thể từng hạng mục tuyến chính

(*) Trên đây là thông tin về "Tiến độ xây dựng tuyến cao tốc Quy Nhơn Pleiku (Dự án thành phần 2 đoạn tuyến từ Km22+000-Km90+000)".

Tiến độ xây dựng tuyến cao tốc Quy Nhơn Pleiku (Dự án thành phần 2 đoạn tuyến từ Km22+000-Km90+000) (Hình từ Internet)
Tổ chức quản lý và thực hiện tuyến cao tốc Quy Nhơn Pleiku (Dự án thành phần 2 đoạn tuyến từ Km22+000-Km90+000)
Căn cứ theo tiểu mục 1.6.3 Mục 1.6 Chương 1 (trang 58) Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án thành phần 2 đoạn tuyến từ Km22+000-Km90+000 thuộc Dự án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Quy Nhơn-Pleiku, việc tổ chức quản lý và thực hiện tuyến cao tốc Quy Nhơn Pleiku (Dự án thành phần 2 đoạn tuyến từ Km22+000-Km90+000) như sau:
(*) Giai đoạn thi công xây dựng:
Trách nhiệm của các đơn vị tổ chức liên quan, thực hiện dự án
TT | Đơn vị | Trách nhiệm chính |
1 | Chủ đầu tư dự án: Ban QLDA các công trình Giao thông và dân dụng tỉnh | - Chịu trách nhiệm chung về công tác bảo vệ môi trường của Dự án. - Phối hợp với các nhà thầu giám sát các biện pháp giảm thiểu tác động đến môi trường của nhà thầu. - Giám sát và đánh giá việc thực hiện các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường được đề cập trong báo cáo ĐTM. - Yêu cầu nhà thầu thực hiện xây dựng đúng theo hồ sơ thiết kế được phê duyệt. - Thường xuyên giám sát các Nhà thầu thực hiện công tác xây dựng đúng quy trình và công tác bảo vệ môi trường của dự án. - Có trách nhiệm phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện đền bù, GPMB đúng theo quy định của Nhà nước. - Niêm yết công khai thông tin môi trường của dự án tại trụ sở UBND các xã và trụ sở thôn nơi dự án thực hiện. - Yêu cầu nhà thầu ban hành nội quy công trường và quản lý công nhân dưới sự giám sát của TVGS (Tư vấn giám sát) hiện trường. - Đứng làm đầu mối, yêu cầu Nhà thầu ký hợp đồng thu gom và xử lý CTR (Chất thải rắn) với đơn vị chức năng. Công tác giám sát việc thu gom CTR của Nhà thầu sẽ do TVGS thực hiện và báo cáo đến Chủ đầu tư để có biện pháp xử lý phù hợp. - Ràng buộc trách nhiệm quản lý môi trường thi công của Nhà thầu vào trong Hợp đồng thi công xây dựng công trình. - Xử phạt các nhà thầu nếu để xảy ra các sự cố môi trường hoặc gây tác hại đến sức khỏe và tài sản của người dân vùng dự án. - Chịu trách nhiệm trước cơ quan quản lý môi trường về các vấn đề môi trường phát sinh, sự cố môi trường trong quá trình thực hiện dự án. |
2 | Các nhà thầu | - Phối hợp với Chủ đầu tư trong QLMT và GSMT. - Thực hiện các biện pháp giảm thiểu tác động môi trường đã đề xuất trong ĐTM trong phạm vi gói thầu. |
3 | Tư vấn giám sát độc lập | - Được Chủ đầu tư thuê để giám sát các hoạt động thực hiện biện pháp giảm thiểu tác động đến môi trường. - Tư vấn, hỗ trợ cho các nhà thầu trong việc thực hiện các biện pháp giảm thiểu tác động xấu đến môi trường. |
4 | Đại diện cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyển | - Quản lý và kiểm tra việc tuân thủ việc thực hiện các biện pháp giảm thiểu tác động xấu tới môi trường trong ĐTM được phê duyệt. |
5 | UBND xã, phường | Phối hợp cùng Chủ đầu tư, cơ quan quản lý nhà nước và các nhà thầu xây dựng giải quyết các vấn đề môi trường liên quan đến người dân trong địa bàn (nếu có). Và khi dự án đi vào hoạt động đơn vị địa phương sẽ chịu trách nhiệm quản lý dự án. |
(*) Giai đoạn hoạt động
Chuyển giao cho đơn vị khai thác vận hành dự án.
