Tiến độ dự án xây dựng hạ tầng khu dân cư tập trung xã Hải Tây, huyện Hải Hậu tỉnh Nam Định
Mua bán nhà đất tại Nam Định
Nội dung chính
Tiến độ dự án xây dựng hạ tầng khu dân cư tập trung xã Hải Tây, huyện Hải Hậu tỉnh Nam Định
Vừa qua, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng Nam Định có Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án xây dựng hạ tầng khu dân cư tập trung xã Hải Tây, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định.
Căn cứ theo Bảng 1.10 (trang 14) Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án xây dựng hạ tầng khu dân cư tập trung xã Hải Tây, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định có nêu chi tiết tiến độ dự án như sau:
TT | Giai đoạn dự án | Hạng mục công trình thực hiện | Thời gian thực hiện |
I | Giai đoạn chuẩn bị | ||
- Lập báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư + Lập quy hoạch chi tiết 1/500; - Lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng dự án; - Lập thiết kế bản vẽ thi công - dự toán xây dựng công trình; - Thẩm định phê duyệt thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở; - Giải phóng mặt bằng thu hồi đất; - Các công việc lựa chọn nhà thầu thi công, thực hiện thủ tục môi trường. | Quý II/2024 đến Quý IV/2025 | ||
II | Giai đoạn thi công xây dựng | ||
- San lấp mặt bằng - Tiến hành thi công hạ tầng kỹ thuật: Thi công hệ thống giao thông, cấp nước sinh hoạt, thoát nước mưa, hệ thống bể xử lý tập trung, thoát nước thải sinh hoạt, cấp điện, lát hè, cây xanh, trạm điện, cấp điện lưới trong khu đất, điện chiếu sáng,.... | Quý I/2026 đến Quý III/2026 | ||
III | Giai đoạn dự án đi vào khai thác sử dụng | ||
- Sau khi giai đoạn thi công xây dựng cơ sở hạ tầng xong chủ dự án sẽ hoàn thiện các thủ tục môi trường, đấu giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho người dân trúng giá vào xây dựng nhà và sinh sống trong khu dân cư. - Chủ dự án sẽ tiến hành bàn giao cho UBND xã Hải Quang quản lý về địa giới hành chính và các vấn đề về môi trường, triển khai thu các phí dịch vụ để vận hành khu dân cư như phí vệ sinh, môi trường,… các công việc này được thực hiện theo quy định chung của Nhà nước. | Từ Quý IV/2026 | ||
Thực hiện thanh toán chi phí xây dựng khu dân cư và các chi phí khác có liên quan | Từ quý IV/2026-2028 |
Tổng mức đầu tư dự án xây dựng hạ tầng khu dân cư tập trung xã Hải Tây, huyện Hải Hậu tỉnh Nam Định là bao nhiêu?
Tại Bảng 1.11 (trang 15) Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án xây dựng hạ tầng khu dân cư tập trung xã Hải Tây, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định quy định tổng mức đầu tư dự án xây dựng hạ tầng khu dân cư tập trung xã Hải Tây, huyện Hải Hậu tỉnh Nam Định như sau:
STT | Nội dung công việc | Đơn vị | Kinh phí |
1 | Chi phí xây dựng | Đồng | 50.342.030.000 |
2 | Chi phí quản lý dự án | Đồng | 1.060.440.000 |
3 | Chi phí tư vấn | Đồng | 3.632.023.000 |
4 | Chi phí khác | Đồng | 929.470.000 |
5 | Chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng | Đồng | 12.217.857.000 |
6 | Chi phí dự phòng | Đồng | 6.818.180.000 |
Tổng mức đầu tư | Đồng | 75.000.000.000 |
Tiến độ dự án xây dựng hạ tầng khu dân cư tập trung xã Hải Tây, huyện Hải Hậu tỉnh Nam Định (Hình từ Internet)
Yêu cầu chung về phát triển và quản lý, sử dụng nhà ở hiện nay
Căn cứ theo Điều 5 Luật Nhà ở 2023 (được sửa đổi bởi điểm a khoản 5 Điều 57 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024) quy định về các yêu cầu chung về phát triển và quản lý, sử dụng nhà ở như sau:
(1) Phù hợp với nhu cầu về nhà ở của các đối tượng và điều kiện kinh tế - xã hội của đất nước, địa phương, vùng, miền trong từng thời kỳ.
(2) Phù hợp với Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia, quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch đô thị và nông thôn, chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở trong từng giai đoạn của địa phương, bảo đảm đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội; phát triển nhà ở trên cơ sở sử dụng tiết kiệm các nguồn lực; tăng cường công tác quản lý xây dựng nhà ở.
(3) Tuân thủ quy định của pháp luật về nhà ở; đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, chất lượng xây dựng đối với nhà ở theo quy định của pháp luật, thực hiện đúng yêu cầu về phòng cháy, chữa cháy, kiến trúc, cảnh quan, vệ sinh, môi trường, an toàn trong quá trình xây dựng theo quy định của pháp luật; có khả năng ứng phó với thiên tai, biến đổi khí hậu; sử dụng tiết kiệm năng lượng, tài nguyên đất đai.
(4) Đối với khu vực đô thị, việc phát triển nhà ở chủ yếu được thực hiện theo dự án, có các cơ cấu loại hình, diện tích nhà ở phù hợp với nhu cầu của thị trường. Đối với các khu vực còn lại thì căn cứ điều kiện cụ thể của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể các địa điểm, vị trí phải phát triển nhà ở theo dự án. Tại đô thị loại I, tại các phường, quận, thành phố thuộc đô thị loại đặc biệt thì chủ yếu phát triển nhà chung cư.
(5) Tại các khu vực phường, quận, thành phố thuộc đô thị loại đặc biệt, loại I, loại II và loại III, chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở phải xây dựng nhà ở để bán, cho thuê mua, cho thuê.
Đối với các khu vực còn lại, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ điều kiện của địa phương để xác định các khu vực chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở phải xây dựng nhà ở để bán, cho thuê mua, cho thuê hoặc được chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo hình thức phân lô bán nền để cá nhân tự xây dựng nhà ở;
Trường hợp chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở được chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho cá nhân tự xây dựng nhà ở thì thực hiện theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản và pháp luật về đất đai;
Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất để đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở theo quy định của Luật Đất đai 2024 thì chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở phải xây dựng nhà ở để bán, cho thuê mua, cho thuê.
(6) Căn cứ nhu cầu về nhà ở và điều kiện của địa phương, cơ quan có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch phải quy hoạch bố trí quỹ đất để phát triển nhà ở xã hội cho các đối tượng thu nhập thấp, hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị, người lao động làm việc trong khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao theo quy định của Luật Nhà ở 2023.
(7) Đối với khu vực nông thôn, miền núi, biên giới, hải đảo thì việc phát triển nhà ở phải phù hợp với chương trình xây dựng nông thôn mới, phong tục, tập quán của từng dân tộc, điều kiện tự nhiên của từng vùng, miền; từng bước xóa bỏ việc du canh, du cư, bảo đảm phát triển nông thôn bền vững; khuyến khích phát triển nhà ở theo dự án, nhà ở nhiều tầng.
(8) Việc quản lý, sử dụng nhà ở phải đúng mục đích, công năng sử dụng, đáp ứng các điều kiện về phòng cháy, chữa cháy, vệ sinh, môi trường, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, tuân thủ quy định về quản lý hồ sơ nhà ở, bảo hành, bảo trì, cải tạo, phá dỡ nhà ở và các quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng nhà ở có liên quan.
(9) Đáp ứng yêu cầu khác theo quy định của Luật Nhà ở 2023 đối với việc phát triển từng loại hình nhà ở.