Thông tin nhà ga tuyến Metro Bến Thành Cần Giờ
Mua bán Nhà riêng tại Hồ Chí Minh
Nội dung chính
Thông tin nhà ga tuyến Metro Bến Thành Cần Giờ
Công ty Cổ phần Đầu tư và phát triển đường sắt cao tốc VinSpeed đã có Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án tuyến đường sắt Bến Thành Cần Giờ (gọi tắt là Báo cáo đánh giá TĐMT), trong đó nêu thông tin nhà ga tuyến Metro Bến Thành Cần Giờ.
Cụ thể, theo Mục 1.1.7 Chương 1 (trang 80) Báo cáo đánh giá TĐMT, nêu các nhà ga tuyến Metro Bến Thành Cần Giờ như sau:
* Giai đoạn 1:
- Ga Bến Thành: diện tích 1,2 ha, thiết kế 4 đường (2 đường chính tuyến và 2 đường đón gửi); 02 ke ga để đón trả khách.
- Ga Cần Giờ: diện tích 1,2 ha, thiết kế 4 đường (2 đường chính tuyến và 2 đường đón gửi).
* Giai đoạn 2:
- Ga Tân Thuận: diện tích 1,2 ha, tại Km6+550.
- Ga Tân Mỹ: diện tích 1,2 ha, đặt tại Km8+500.
- Ga Nhà Bè: diện tích 1,2 ha, đặt tại Km11+000.
Theo Mục 1.2 Chương 1 (trang 94-96) Báo cáo đánh giá TĐMT đã nêu thông tin nhà ga tuyến Metro Bến Thành Cần Giờ như sau:
(1) Ga Bến Thành
- Ga Bến Thành là ga đầu tuyến, có diện tích 1,2ha. Tại nút giao Lê Lợi – Hàm Nghi thuộc phường Bến Thành.
- Ga được thiết kế 4 đường (bao gồm 2 đường chính tuyến, 2 đường đón gửi), 02 ke ga để đón trả khách.
- Đường giao thông tiếp cận với nhà ga là đường Hàm Nghi, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, chợ Bến Thành.
- Vị trí ga được lựa chọn thuận lợi cho việc kết nối với tuyến đường sắt đô thị số 1 (Bến Thành - Suối Tiên).

Hình ảnh mặt bằng vị trí ga Bến Thành
(2) Ga Cần Giờ
- Ga Cần Giờ là ga cuối tuyến, có diện tích 1,2ha thuộc xã Cần Giờ.
- Sơ bộ ga được thiết kế 4 đường (gồm 2 đường chính tuyến, 2 đường đón gửi).
- Đường giao thông tiếp cận vào ga: đường Phan Đức hiện tại, dự kiến đường nối từ khu vực quy hoạch vào ga đặt tại khu đất có diện tích 0,6 ha, bề rộng 30m.
Hình ảnh mặt bằng vị trí ga Cần Giờ
(3) Ga Tân Thuận (giai đoạn 2)
Dự kiến trên Nguyễn Lương Bằng thuộc phường Phú Thuận (Km6+550). Sơ bộ ga được thiết kế 4 đường (bao gồm 2 đường chính tuyến, 2 đường đón gửi), 02 ke ga để đón trả khách. Đường giao thông tiếp cận là đường Nguyễn Lương Bằng.

Hình ảnh mặt bằng vị trí ga Tân Thuận (giai đoạn 2)
(4) Ga Tân Mỹ (giai đoạn 2)
Diện tích khoảng 1,2ha, được đặt tại khu vực phường Tân Mỹ (Km4+500), tại vị trí này đề xuất phát triển khu đô thị mới theo phương thức TOD khoảng 35ha.

Hình ảnh mặt bằng vị trí Ga Tân Mỹ (giai đoạn 2)
(5) Ga Nhà Bè (giai đoạn 2)
Diện tích khoảng 1,2ha, được đặt tại tại khu vực xã Nhà Bè (Km6+600), kết nối hành khách với tuyến đường sắt đô thị số 10 quy hoạch. Dự kiến trong tương lại khi triển khai thiết kế tuyến số 10, hai ga sẽ được bố trí gần nhau nhằm thuận tiện cho việc kết nối hành khách.

Hình ảnh mặt bằng vị trí Ga Nhà Bè (giai đoạn 2)
(6) Ga Bình Khánh (giai đoạn 2)
Diện tích khoảng 1,2ha, được đặt tại khu vực xã Bình Khánh (Km14+600), gần nút giao tương lai dự án đường bộ cao tốc Bến Lức - Long Thành.
Khi đó, sẽ có 02 loại hình tàu chạy gồm: tàu tốc hành từ ga đầu đến ga cuối và tàu thường dừng tại tất cả các ga.

Hình ảnh mặt bằng vị trí Ga Bình Khánh (giai đoạn 2)
Thông tin nhà ga tuyến Metro Bến Thành Cần Giờ (Hình từ Internet)
Phương án khai thác tuyến Metro Bến Thành Cần Giờ
Căn cứ theo Mục 1.4 Chương 1 (trang 121) Báo cáo đánh giá TĐMT nêu cụ thể về phương án khai thác tuyến Metro Bến Thành Cần Giờ như sau:
(*) Thông số tổ chức vận hành cơ bản:
- Trong điều kiện số liệu dự báo chưa phản ánh hết điều kiện phát triển trong tương lai, dự án đang giả thiết lưu lượng hành khách theo tần suất chạy tàu 20 phút/chuyến, áp dụng thống nhất cho cả khung giờ cao điểm và thấp điểm trong ngày. Thời gian khai thác: 6h00-23h00, tất cả các ngày trong tuần (tổng thời gian khai thác: 17 giờ/ngày).
+ Thời gian giãn cách giữa các đoàn tàu: 20 phút/chuyến.
+ Số đôi tàu: 3 đôi tàu/giờ/2 hướng.
+ Khoảng thời gian từ 0h00 đến 6h00 được dành cho công tác bảo trì, bảo dưỡng kết cấu hạ tầng và phương tiện.
+ Thời gian quay đầu tại ga cuối: 5 phút.
- Tính toán năng lực khai thác:
Căn cứ biểu đồ vận hành, năng lực vận chuyển của tuyến được tính toán như sau:
Chỉ tiêu | Đơn vị | Giá trị | Giá trị |
2030 | 2050 | ||
Tổng số chuyến/giờ/hướng | Chuyến | 52 | 52 |
Tổng số chuyến/ngày/2 chiều | Chuyến | 104 | 104 |
Sức chứa đoàn tàu | Hành khách | 600 | 600 |
Năng lực tối đa/giờ/hướng | Hành khách | 1.260 | 1.260 |
Năng lực vận chuyển tối đa/ngày | Hành khách | 43.680 | 43.680 |
Năng lực vận chuyển tối đa/năm | Hành khách | 15.943.200 | 15.943.200 |
- Nhu cầu phương tiện:
+ Với chu kỳ khai thác 51 phút và giãn cách giữa các chuyến tàu là 20 phút/chuyến, trong đó thời gian dừng đỗ tại ga cuối là 5 phút. Để đảm bảo vận hành đúng nhịp và duy trì biểu đồ chạy tàu cố định, cần bố trí 06 đoàn tàu hoạt động đồng thời trên tuyến.
+ Ngoài số đoàn tàu khai thác chính thức, cần bố trí 01 đoàn tàu dự phòng tương đương khoảng 15% tổng số đoàn tàu cần thiết (tỷ lệ này được xác định theo kinh nghiệm khai thác, bao gồm 5% cho dự phòng sự cố khai thác, 10% dự phòng cho bảo dưỡng sửa chữa).
+ Tổng nhu cầu phương tiện cần đầu tư cho toàn dự án: 7 đoàn tàu tương ứng với 56 toa tàu.
