Tên gọi trụ sở và địa bàn quản lý của 15 Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực từ 11/6/2025

Theo Quyết định 2018/QĐ-BTC năm 2025 sửa đổi Quyết định 383/QĐ-BTC năm 2025 thì tên gọi trụ sở và địa bàn quản lý của 15 Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực từ 11/6/2025 có sự thay đổi.

Nội dung chính

    Tên gọi trụ sở và địa bàn quản lý của 15 Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực từ 11/6/2025

    Ngày 11/06/2025, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Quyết định 2018/QĐ-BTC năm 2025 sửa đổi Quyết định 383/QĐ-BTC năm 2025 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Dự trữ Nhà nước.

    Theo khoản 2 Điều 1 Quyết định 2018/QĐ-BTC năm 2025 quy định Phụ lục kèm theo Quyết định 2018/QĐ-BTC năm 2025 thay thế Phụ lục kèm theo Quyết định 383/QĐ-BTC năm 2025 của Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Dự trữ Nhà nước.

    Do đó, tên gọi trụ sở và địa bàn quản lý của 15 Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực từ 11/6/2025 thay đổi như sau:

    TT

    Tên đơn vị

    Địa bàn quản lý và trụ sở trước khi sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh

     

    Địa bàn quản lý và trụ sở sau khi sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh

     

     

     

    Địa bàn quản lý

    Trụ sở chính

    Địa bàn quản lý

    Trụ sở chính

    1

    Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực I

    Hà Nội, Hòa Bình, Vĩnh Phúc, Phú Thọ

    Hà Nội

    Hà Nội, Phú Thọ

    Hà Nội

    2

    Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực II

    Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương, Bà Rịa - Vũng Tàu, Đồng Nai, Bình Phước

    Thành phố Hồ Chí Minh

    Thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai

    Thành phố Hồ Chí Minh

    3

    Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực III

    Hải Phòng, Hải Dương, Quảng Ninh, Hưng Yên, Thái Bình

    Hải Phòng

    Hải Phòng, Quảng Ninh, Hưng Yên

    Hải Phòng

    4

    Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực IV

    Tuyên Quang, Hà Giang, Lào Cai, Yên Bái, Thái Nguyên, Bắc Kạn

    Tuyên Quang

    Tuyên Quang, Lào Cai, Thái Nguyên

    Tuyên Quang

    5

    Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực V

    Sơn La, Điện Biên, Lai Châu

    Sơn La

    Sơn La, Điện Biên, Lai Châu

    Sơn La

    6

    Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực VI

    Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Ninh, Bắc Giang

    Bắc Ninh

    Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Ninh

    Bắc Ninh

    7

    Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực VII

    Ninh Bình, Hà Nam, Nam Định, Thanh Hóa

    Thanh Hóa

    Ninh Bình, Thanh Hóa

    Thanh Hóa

    8

    Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực VIII

    Nghệ An, Hà Tĩnh

    Nghệ An

    Nghệ An, Hà Tĩnh

    Nghệ An

    9

    Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực IX

    Quảng Trị, Quảng Bình, Huế

    Quảng Bình

    Quảng Trị, Huế

    Quảng Trị

    10

    Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực X

    Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Kon Tum

    Đà Nẵng

    Đà Nẵng, Quảng Ngãi

    Đà Nẵng

    11

    Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực XI

    Gia Lai, Bình Định

    Bình Định

    Gia Lai

    Gia Lai

    12

    Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực XII

    Đắk Lắk, Phú Yên

    Đắk Lắk

    Đắk Lắk

    Đắk Lắk

    13

    Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực XIII

    Khánh Hòa, Ninh Thuận, Lâm Đồng, Đắk Nông, Bình Thuận

    Khánh Hòa

    Khánh Hòa, Lâm Đồng

    Khánh Hòa

    14

    Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực XIV

    Tây Ninh, Long An, Đồng Tháp, Tiền Giang, Vĩnh Long, Bến Tre, Trà Vinh

    Đồng Tháp

    Tây Ninh, Đồng Tháp, Vĩnh Long

    Đồng Tháp

    15

    Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực XV

    Cần Thơ, Sóc Trăng, Hậu Giang, An Giang, Kiên Giang, Cà Mau, Bạc Liêu

    Cần Thơ

    Cần Thơ, An Giang, Cà Mau

    Cần Thơ

    *Trên đây là "Tên gọi trụ sở và địa bàn quản lý của 15 Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực từ 11/6/2025"

    Tên gọi trụ sở và địa bàn quản lý của 15 Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực từ 11/6/2025

    Tên gọi trụ sở và địa bàn quản lý của 15 Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực từ 11/6/2025 (Hình từ Internet)

    Cơ cấu tổ chức Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực từ 11/6/2025

    Căn cứ khoản 2 Điều 3 Quyết định 383/QĐ-BTC năm 2025 quy định cơ cấu tổ chức Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực từ 11/6/2025 như sau:

    Chi cục Dự trữ Nhà nước tại địa phương được tổ chức theo 15 khu vực.

    - Tên gọi, trụ sở, địa bàn quản lý của các Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực theo Phụ lục kèm theo Quyết định 2018/QĐ-BTC.

    - Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực có tư cách pháp nhân, con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước theo quy định của pháp luật.

    - Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực có bình quân 04 phòng chuyên môn và các điểm kho. Số lượng điểm kho của các Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực không quá 171 điểm kho.

    saved-content
    unsaved-content
    138