Tải phụ lục Thông tư 37/2025/TT-BNNMT về thăm dò khoáng sản
Nội dung chính
Tải phụ lục Thông tư 37/2025/TT-BNNMT về thăm dò khoáng sản
Ngày 02/7/2025, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường ban hành Thông tư 37/2025/TT-BNNMT về mẫu báo cáo, tài liệu, giấy phép và quyết định trong hoạt động thăm dò khoáng sản.
Theo đó, Thông tư 37/2025/TT-BNNMT quy định mẫu báo cáo, tài liệu, giấy phép, quyết định trong hồ sơ giải quyết thủ tục cấp, gia hạn, cấp lại, điều chỉnh, trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản; chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản; thu hồi giấy phép thăm dò khoáng sản và mẫu báo cáo, tài liệu liên quan đến thực hiện công tác thăm dò khoáng sản, thăm dò bổ sung.
Không quy định đối với mẫu đề án thăm dò khoáng sản, thăm dò bổ sung; mẫu báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản, thăm dò bổ sung và thành phần hồ sơ: cấp, gia hạn, cấp lại, điều chỉnh, trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản; chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản; thu hồi giấy phép thăm dò khoáng sản.
Cụ thể, phụ lục Thông tư 37/2025/TT-BNNMT về thăm dò khoáng sản quy định các biểu mẫu về thăm dò khoáng sản như sau:
Tải phụ lục Thông tư 37/2025/TT-BNNMT về thăm dò khoáng sản
Tải phụ lục Thông tư 37/2025/TT-BNNMT về thăm dò khoáng sản (Hình từ Internet)
Phụ lục Thông tư 37/2025/TT-BNNMT về thăm dò khoáng sản có hiệu lực khi nào?
Theo Điều 8 Thông tư 37/2025/TT-BNNMT quy định hiệu lực thi hành như sau:
Điều 8. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày ký ban hành.
2. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, chấm dứt hiệu lực thi hành các Thông tư sau đây:
a) Thông tư số 17/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về điều kiện của tổ chức hành nghề thăm dò khoáng sản;
b) Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản;
c) Thông tư số 51/2017/TT-BTNMT ngày 30 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 quy định về Đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản.
Như vậy, Phụ lục Thông tư 37/2025/TT-BNNMT về thăm dò khoáng sản có hiệu lực từ ngày 02/7/2025.
Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 37/2025/TT-BNNMT nêu rõ danh sách biểu mẫu thăm dò khoáng sản theo Thông tư 37/2025/TT-BNNMT như sau:
PHỤ LỤC 1: Mẫu văn bản đề nghị trong hồ sơ về thăm dò khoáng sản, thăm dò bổ sung
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép thăm dò khoáng sản được lập theo Mẫu số 01 của Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 37/2025/TT-BNNMT.
- Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản được lập theo Mẫu số 02 của Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 37/2025/TT-BNNMT.
- Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép thăm dò khoáng sản được lập theo Mẫu số 03 của Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 37/2025/TT-BNNMT.
- Văn bản đề nghị điều chỉnh giấy phép thăm dò khoáng sản được lập theo Mẫu số 04 của Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 37/2025/TT-BNNMT.
- Văn bản đề nghị trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản được lập theo Mẫu số 05 của Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 37/2025/TT-BNNMT.
- Văn bản đề nghị chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản được lập theo Mẫu số 06 của Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 37/2025/TT-BNNMT.
- Văn bản đề nghị thăm dò bổ sung để nâng cấp tài nguyên, trữ lượng khoáng sản chính/ xác định trữ lượng khoáng sản đi kèm được lập theo Mẫu số 07 của Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 37/2025/TT-BNNMT.
- Văn bản đề nghị công nhận kết quả thăm dò khoáng sản, thăm dò bổ sung được lập theo Mẫu số 08 của Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 37/2025/TT-BNNMT.
PHỤ LỤC 2: Mẫu bản đồ trong hồ sơ cấp, gia hạn, cấp lại, điều chỉnh, trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản, chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản, công nhận kết quả thăm dò khoáng sản, thăm dò bổ sung
Bản đồ được lập theo Mẫu số 09 của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 37/2025/TT-BNNMT.
Đối với hồ sơ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Nông nghiệp và Môi trường, bản đồ được lập theo hệ tọa độ VN-2000, kinh tuyến trục trung ương, múi chiếu 6 độ; đối với hồ sơ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, bản đồ được lập theo hệ tọa độ VN-2000, kinh tuyến trục và múi chiếu địa phương.
PHỤ LỤC 3: Mẫu giấy phép, quyết định về thăm dò khoáng sản
- Giấy phép thăm dò khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp của Bộ Nông nghiệp và Môi trường được lập theo Mẫu số 10 của Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 37/2025/TT-BNNMT.
- Giấy phép thăm dò khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được lập theo Mẫu số 11 của Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 37/2025/TT-BNNMT.
- Giấy phép thăm dò khoáng sản (gia hạn) thuộc thẩm quyền cấp của Bộ Nông nghiệp và Môi trường được lập theo Mẫu số 12 của Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 37/2025/TT-BNNMT.
- Giấy phép thăm dò khoáng sản (gia hạn) thuộc thẩm quyền cấp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được lập theo Mẫu số 13 của Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 37/2025/TT-BNNMT.
- Giấy phép thăm dò khoáng sản (cấp lại) thuộc thẩm quyền cấp của Bộ Nông nghiệp và Môi trường được lập theo Mẫu số 14 của Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 37/2025/TT-BNNMT.
- Giấy phép thăm dò khoáng sản (cấp lại) thuộc thẩm quyền cấp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được lập theo Mẫu số 15 của Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 37/2025/TT-BNNMT.
- Giấy phép thăm dò khoáng sản (chuyển nhượng) thuộc thẩm quyền cấp của Bộ Nông nghiệp và Môi trường được lập theo Mẫu số 16 của Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 37/2025/TT-BNNMT.
- Giấy phép thăm dò khoáng sản (chuyển nhượng) thuộc thẩm quyền cấp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được lập theo Mẫu số 17 của Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 37/2025/TT-BNNMT.
- Quyết định điều chỉnh giấy phép thăm dò khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp của Bộ Nông nghiệp và Môi trường được lập theo Mẫu số 18 của Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 37/2025/TT-BNNMT.
- Quyết định điều chỉnh giấy phép thăm dò khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được lập theo Mẫu số 19 của Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 37/2025/TT-BNNMT.
- Quyết định cho phép trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp của Bộ Nông nghiệp và Môi trường được lập theo Mẫu số 20 của Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 37/2025/TT-BNNMT.
- Quyết định cho phép trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được lập theo Mẫu số 21 của Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 37/2025/TT-BNNMT.
- Quyết định thu hồi giấy phép thăm dò khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp của Bộ Nông nghiệp và Môi trường được lập theo Mẫu số 22 của Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 37/2025/TT-BNNMT.
- Quyết định thu hồi giấy phép thăm dò khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được lập theo Mẫu số 23 của Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 37/2025/TT-BNNMT.
- Quyết định công nhận báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản, thăm dò bổ sung đối với các loại khoáng sản rắn thuộc thẩm quyền công nhận của Hội đồng đánh giá trữ lượng khoáng sản quốc gia được lập theo Mẫu số 24 của Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 37/2025/TT-BNNMT.
- Quyết định công nhận báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản, thăm dò bổ sung đối với các loại khoáng sản rắn thuộc thẩm quyền công nhận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được lập theo Mẫu số 25 của Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 37/2025/TT-BNNMT.
- Quyết định công nhận báo cáo kết quả thăm dò, thăm dò bổ sung đối với nước nóng thiên nhiên, nước khoáng thiên nhiên được lập theo Mẫu số 26 của Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 37/2025/TT-BNNMT.
PHỤ LỤC 4: Văn bản thông báo kế hoạch khảo sát lấy mẫu trên mặt đất, kế hoạch thăm dò khoáng sản
- Văn bản thông báo kế hoạch thăm dò khoáng sản được lập theo Mẫu số 27 của Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư 37/2025/TT-BNNMT.
- Văn bản thông báo kế hoạch khảo sát, lấy mẫu trên mặt đất để lập đề án thăm dò khoáng sản được lập theo Mẫu số 28 của Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư 37/2025/TT-BNNMT.
- Văn bản Thông báo kế hoạch thi công bổ sung khối lượng công tác thăm dò khoáng sản (áp dụng trong trường hợp phải bổ sung công trình thăm dò theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận trữ lượng khoáng sản) được lập theo Mẫu số 29 của Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư 37/2025/TT-BNNMT.
- Kế hoạch thi công bổ sung khối lượng công tác thăm dò khoáng sản (áp dụng trong trường hợp phải bổ sung công trình thăm dò theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận trữ lượng khoáng sản) được lập theo Mẫu số 30 của Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư 37/2025/TT-BNNMT.
PHỤ LỤC 5: Mẫu báo cáo kết quả hoạt động thăm dò khoáng sản, thăm dò bổ sung và chế độ báo cáo định kỳ kết quả hoạt động thăm dò khoáng sản
- Báo cáo định kỳ kết quả hoạt động thăm dò khoáng sản được lập và nộp trước ngày 15 tháng 02 của năm liền kề sau năm báo cáo, kỳ báo cáo là năm (từ 01 tháng 01 đến 31 tháng 12), đối với các giấy phép thăm dò có thời hạn dưới 12 tháng, thời điểm báo cáo là thời điểm kết thúc thời hạn của giấy phép thăm dò. Báo cáo định kỳ kết quả hoạt động thăm dò khoáng sản được lập theo Mẫu số 31 của Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 37/2025/TT-BNNMT.
- Báo cáo kết quả thăm dò và kế hoạch thăm dò tiếp theo trong hồ sơ đề nghị gia hạn, cấp lại, điều chỉnh giấy phép thăm dò khoáng sản, chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản được lập theo Mẫu số 32 của Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 37/2025/TT-BNNMT.
- Báo cáo đề xuất thăm dò xuống sâu và mở rộng của tổ chức, cá nhân đang khai thác khoáng sản hợp pháp được lập theo Mẫu số 33 của Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 37/2025/TT-BNNMT.
- Văn bản đề nghị chấp thuận nội dung điều chỉnh đề án thăm dò khoáng sản được lập theo Mẫu số 34 của Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 37/2025/TT-BNNMT.