Tải mẫu báo cáo tình hình thực hiện và giải ngân vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước kế hoạch năm/giai đoạn trung hạn (Mẫu số 03/BTC Thông tư 37/2025/TT-BTC)
Nội dung chính
Tải mẫu báo cáo tình hình thực hiện và giải ngân vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước kế hoạch năm/giai đoạn trung hạn (Mẫu số 03/BTC Thông tư 37/2025/TT-BTC)
Ngày 12/6/2025, Bộ trưởng Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 37/2025/TT-BTC quy định về chế độ và biểu mẫu báo cáo tình hình thực hiện và giải ngân vốn đầu tư công.
Theo đó, Thông tư 37/2025/TT-BTC quy định về chế độ và biểu mẫu báo cáo tình hình thực hiện và giải ngân vốn đầu tư công (vốn ngân sách nhà nước chi cho đầu tư công; vốn từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư theo quy định của pháp luật) trung hạn và hằng năm; về chế độ, biểu mẫu báo cáo chuyên đề chương trình mục tiêu quốc gia.
Dưới đây là mẫu báo cáo tình hình thực hiện và giải ngân vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước kế hoạch năm/giai đoạn trung hạn (Mẫu số 03/BTC Thông tư 37/2025/TT-BTC).
Mẫu báo cáo tình hình thực hiện và giải ngân vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước kế hoạch năm/giai đoạn trung hạn (Mẫu số 03/BTC Thông tư 37/2025/TT-BTC)
Hướng dẫn lập biểu mẫu báo cáo tình hình thực hiện về giải ngân vốn đầu tư công tại Thông tư 37/2025/TT-BTC
Theo Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 37/2025/TT-BTC quy định hướng dẫn về việc lập biểu mẫu báo cáo về giải ngân vốn đầu tư công với nội dung như sau:
(1) Nội dung báo cáo
- Tại các biểu số liệu kèm theo các Mẫu báo cáo số 01/TTKHN (Biểu số 01a/ΤΤΚΗΝ, 016/TTKHN, 010/TTKHVU, 01d/TTKHVU, 04a/CTMTOG-ĐT, 046/CTMTQG-TX, 04c/CTMTQG-ĐT, 04d/CTMTQG-TX), 02/ΓΙΚΗΤΗ (Biểu số 02/TTKHTH); các bộ, cơ quan trung ương báo cáo nội dung đối với bộ, cơ quan trung ương; các địa phương báo cáo nội dung đối với địa phương. Kho bạc Nhà nước các cấp báo cáo toàn bộ các bộ, cơ quan trung ương và địa phương chỉ tiết từng đơn vị.
- Đối với đối tượng cấp bù lãi suất tín dụng ưu đãi, phí quản lý; cấp vốn điều lệ cho các ngân hàng chính sách, quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách; hỗ trợ đầu tư cho các đối tượng chính sách khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ:
+ Các ngân hàng chính sách báo cáo việc giải ngân vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước cấp vốn điều lệ, cấp bù lãi suất tín dụng ưu đãi và phí quản lý, một số nội dung cụ thể:
++ Đối với vốn điều lệ, vốn hỗ trợ đầu tư cho các đối tượng chính sách khác theo quyết định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ: các ngân hàng bảo cáo trong mục giải ngân khối lượng hoàn thành (tại các cột số 9, 12 Biểu 012/TTKHN; các cột số 11, 14 Biểu 016/TTKHN) đối với phần vốn nhận từ ngân sách nhà nước.
++ Đối với việc cấp bù chênh lệch lãi suất và phí quản lý: các ngân hàng báo cáo trong mục giải ngân khối lượng hoàn thành (tại các cột số 9, 12 Biểu 018/TTKHN; các cột số 11, 14 Biểu 016/TTKHN) đối với phần vốn Bộ Tài chính đã tạm cấp bù chênh lệch lãi suất và phí quản lý trong năm.
++ Các ngân hàng không phải báo cáo số liệu chi tiết cho từng dự án.
+ Ngân hàng nhà nước báo cáo tình hình thực hiện, giải ngân vốn đầu tư cổng nguồn ngân sách nhà nước cấp bù lãi suất cho các ngân hàng thương mại. Các ngân hàng thương mại báo cáo theo các chỉ tiêu tương tự như các ngân hàng chính sách nêu trên.
+ Vốn điều lệ cho các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách, hỗ trợ đầu tư cho các đối tượng chính sách khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ từ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước được tổng hợp chung vào báo cáo giải ngân vốn đầu tư công hằng năm của các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương.
(2) Các chỉ tiêu tại biểu số liệu
- Nhóm dự án (QTQG, A, B, C): Phân loại nhóm dự án quan trọng quốc gia, nhóm A, B, C theo quy định của Luật Đầu tư công 2024.
- Mã số dự án đầu tư: Là mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách nhà nước được cơ quan tài chính cấp cho từng dự án theo quy định.
- Vốn về hoạch năm trước kéo dài: Là số vốn kế hoạch của năm trước được cấp có thẩm quyền cho phép kéo dài thực hiện sang năm báo cáo.
- Giải ngân vốn đầu tư công kế hoạch giao trong năm, kế hoạch kẻo dải, kế hoạch ứng trước, kế hoạch trung hạn: Là số vốn thực tế đã được giải ngân qua KBNN và cơ quan được giao nhiệm vụ kiểm soát, giải ngân (bao gồm: vốn thanh toán khối lượng hoàn thành, vốn tạm ứng theo chế độ) theo từng loại kế hoạch vốn nêu trên được cấp có thẩm quyền giao trong năm kế hoạch hoặc trong giai đoạn trung hạn.
- Số liệu giải ngân vốn nước ngoài:
+ Đối với báo cáo của các bộ, cơ quan trung ương và địa phương:
++ Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước: là số vốn nước ngoài đã kiểm soát chỉ và giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước qua Kho bạc Nhà nước đến thời điểm báo cáo.
++ Vốn nước ngoài theo phương thức ghi thu ghi chỉ: là số vốn đã được cơ quan tài chính chấp thuận ký đơn rút vốn đến thời điểm báo cáo, riêng đối với phương thức giải ngân qua tài khoản đặc biệt chỉ tỉnh số vốn theo các đơn rút vốn hoàn vốn đã chỉ tiêu từ tài khoản đặc biệt.
+ Đối với báo cáo của Kho bạc nhà nước:
++ Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước: là số vốn ngoài nước đã kiểm soát chi và giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước qua Kho bạc Nhà nước đến thời điểm báo cáo.
++ Vốn nước ngoài theo phương thức ghi thu ghi chỉ: là số vốn Kho bạc Nhà nước kiểm soát, xác nhận làm cơ sở để chủ dự án rút vốn nước ngoài đến thời điểm báo cáo.
- Vốn kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn... (cột (5) Biểu số 02/TTKHTH): Là số vốn đầu tư công kế hoạch trung hạn được cấp có thẩm quyền giao theo quy định, trong đó:
+ Vốn ngân sách nhà nước: Là số vốn kế hoạch do Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ giao cho các bộ, cơ quan trung ương và địa phương.
Vốn từ nguồn thu hợp pháp của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư theo quy định: Là số vốn kế hoạch do bộ, cơ quan trung ương và địa phương lập theo quy định.
Tổng vốn kế hoạch giao hằng năm (cột (6) Biểu số 02/TTKHTH): Là tổng số vốn đầu tư công kế hoạch do bộ, cơ quan trung ương và địa phương giao hằng năm trong giai đoạn trung hạn ((6)(8)+(11)+(14)+(17)+(20)).
Vốn kế hoạch giao hằng năm (cột (8), (11), (14), (17), (20) Biểu số 02/TTKHTH): Là số vốn kế hoạch do bộ, cơ quan trung ương và địa phương giao hằng năm.
- Về xác định thời điểm chốt số báo cáo tình hình giải ngân vốn đầu tư công giữa kỳ trung hạn và cũ giai đoạn trung hạn:
Báo cáo giữa kỳ trung hạn: Báo cáo lũy kế giải ngân vốn kế hoạch từ ngày 01 tháng 01 năm thứ nhất của giai đoạn trung hạn (bao gồm cả nguồn vốn thuộc giai đoạn trước và các năm trước chuyển sang) đến hết ngày 30 tháng 6 năm thứ ba của giai đoạn trung hạn,
Báo cáo cả giai đoạn trung hạn: Báo cáo ước kết quả giải ngân vốn kế hoạch từ ngày 01/01 năm thứ nhất của giai đoạn trung hạn (bao gồm cả nguồn vốn thuộc giai đoạn trước và các năm trước chuyển sang) đến hết ngày 31/1 năm đầu tiên của giai đoạn trung hạn tiếp theo.
- Vốn ngân sách địa phương: nguồn ngân sách địa phương bao gồm ngân sách cấp tỉnh, ngân sách cấp xã; báo cáo tổng số theo ngành, lĩnh vực.
- Vốn ngân sách nhà nước đầu tư theo ngành, lĩnh vực: là nguồn vốn bố trí cho các dự án đầu tư thuộc các ngành, lĩnh vực, chương trình theo quy định tại Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội và Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước theo từng giai đoạn cụ thể (các đơn vị báo cáo theo đúng thứ tự quy định tại các văn bản nêu trên).
- Vốn ngân sách trung ương bổ sung ngoài kế hoạch được giao: là vốn ngân sách trung ương bổ sung cho các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương từ các nguồn: tăng thu, dự phòng ngân sách trung ương (nếu có) chưa được giao trong kế hoạch năm.
- Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia: là nguồn vốn ngân sách trung ương hỗ trợ cho ngân sách địa phương để thực hiện các dự án đầu tư thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia theo quy định tại Nghị quyết của Quốc hội và Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, báo cáo theo tổng số từng nguồn vốn (vốn trong nước, vốn nước ngoài) của từng chương trình tại Biểu số 012/TTΚΗΝ, 01/ΤΙΚΗΝ.
- Cơ quan ký xác nhận tại các biểu số liệu kèm theo Mẫu số 01/ΤΙΚΗΝ, 02/TTKHTH:
+ Báo cáo của bộ, cơ quan trung ương: Thủ trưởng cơ quan tài chính - kế hoạch thuộc Bộ, cơ quan trung ương.
+ Báo cáo của địa phương: Giám đốc Sở Tài chính, Kho bạc nhà nước khu
- Kế hoạch Thủ tướng Chính phủ giao: Kế hoạch vốn đầu tư công theo quyết định giao đầu năm và các quyết định điều chỉnh, bổ sung (nếu có). Riêng đối với báo cáo tình hình giải ngân vốn đầu tư công các Chương trình mục tiêu quốc gia, là số vốn kế hoạch giao theo từng cơ quan trung ương, địa phương, theo từng Chương trình, theo từng nguồn vốn (ngân sách trung ương, ngân sách địa phương).
- Kế hoạch Bộ, cơ quan trung ương, địa phương triển khai: Kế hoạch vốn đầu tư công theo quyết định phân bố đầu năm và các quyết định điều chỉnh, bổ sung (nếu có). Riêng đối với báo cáo tình hình giải ngân vốn đầu tư công các Chương trình mục tiêu quốc gia, là số vốn kế hoạch được cấp có thẩm quyền quyết định phân bổ chi tiết đến từng nội dung thành phần dự án thành phần (đối với báo cáo kỳ 06 tháng ); chi tiết đến từng nội dung thành phần dự án thành phần, từng nội dung tiểu dự án của từng Chương trình (đối với báo cáo kỳ 13 tháng).
- Dự toán giao trong năm đối với nguồn vốn chi thường xuyên của các Chương trình mục tiêu quốc gia, trong đó:
+ Dự toán Thủ tướng Chính phủ giao: Dự toán theo quyết định giao đầu năm và các quyết định điều chỉnh, bổ sung (nếu có) cho từng bộ, cơ quan trung ương, địa phương, theo từng Chương trình, theo từng nguồn vốn.
+ Dự toán do Bộ, cơ quan trung ương, địa phương triển khai chi tiết: Dự toán được cấp có thẩm quyền quyết định phân bố chỉ tiết đến từng nội dung thành phần dự án thành phần (đối với báo cáo kỳ 06 tháng); chi tiết đến từng nội dung thành phần dự án thành phần, từng nội dung/ tiểu dự án của từng Chương trình (đối với báo cáo kỷ 13 tháng), theo từng nguồn vốn (ngân sách trung ương, ngân sách địa phương).