Tải file word mẫu thông báo nộp tiền thuê đất mới nhất theo Nghị định 291/2025

Chính phủ ban hành Nghị định 291/2025/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 103/2024/NĐ-CP, trong đó có sửa các mẫu thông báo nộp tiền thuê đất.

Nội dung chính

    Tải file word mẫu thông báo nộp tiền thuê đất mới nhất theo Nghị định 291/2025

    Ngày 06/11/2025, Chính phủ ban hành Nghị định 291/2025/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 103/2024/NĐ-CP về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và Nghị định 104/2024/NĐ-CP về Quỹ phát triển đất.

    Theo đó, mẫu thông báo nộp tiền thuê đất bao gồm:

    - Mẫu số 01a/TB-TMĐN thông báo nộp tiền thuê đất theo hình thức nộp hàng năm.

    - Mẫu số 01b/TB-TMĐN thông báo nộp tiền thuê đất trả tiền một lần cho cả thời hạn thuê.

    Cụ thể, tại điểm c khoản 21; điểm b, c khoản 22 Điều 1 Nghị định 291/2025/NĐ-CP đã sửa đổi, bổ sung Mẫu số 01a/TB-TMĐN thông báo nộp tiền thuê đất theo hình thức nộp hàng năm tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 103/2024/NĐ-CP.

    Tại điểm d khoản 21; điểm b, c khoản 22 Điều 1 Nghị định 291/2025/NĐ-CP đã sửa đổi, bổ sung Mẫu số 01b/TB-TMĐN thông báo nộp tiền thuê đất trả tiền một lần cho cả thời hạn thuê tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 103/2024/NĐ-CP.

    Dưới đây là file word mẫu thông báo nộp tiền thuê đất mới nhất theo Nghị định 291/2025:

    Tải file word Mẫu số 01a/TB-TMĐN thông báo nộp tiền thuê đất theo hình thức nộp hàng năm

    Tải file word Mẫu số 01b/TB-TMĐN thông báo nộp tiền thuê đất trả tiền một lần cho cả thời hạn thuê

    Tải file word mẫu thông báo nộp tiền thuê đất mới nhất theo Nghị định 291/2025Tải file word mẫu thông báo nộp tiền thuê đất mới nhất theo Nghị định 291/2025 (Hình từ Internet)

    Khi nào áp dụng mẫu thông báo nộp tiền thuê đất mới nhất theo Nghị định 291/2025/NĐ-CP?

    Tại Điều 4 Nghị định 291/2025/NĐ-CP đã có nội dung quy định như sau:

    Điều 4. Hiệu lực thi hành và trách nhiệm thực hiện
    1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06 tháng 11 năm 2025.
    2. Bãi bỏ Điều 13 Nghị định số 125/2025/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài chính.
    3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình chịu trách nhiệm hướng dẫn và thi hành Nghị định này.

    Như vậy, mẫu thông báo nộp tiền thuê đất mới nhất theo Nghị định 291/2025/NĐ-CP được áp dụng từ ngày 06/11/2025.

    Thời hạn miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp theo Nghị định 292/2025/NĐ-CP

    Theo Điều 4 Nghị định 292/2025/NĐ-CP nêu rõ thời hạn miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp quy định tại Nghị định 292/2025/NĐ-CP được thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2030.

    Đồng thời, tại Điều 2 Nghị định 292/2025/NĐ-CP quy định đối tượng được miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp như sau:

    Đối tượng được miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp thực hiện theo quy định tại Điều 1 Nghị quyết 55/2010/QH12 về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp (đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết 28/2016/QH14), cụ thể như sau:

    (1) Miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với toàn bộ diện tích đất nông nghiệp phục vụ nghiên cứu, sản xuất thử nghiệm; diện tích đất trồng cây hàng năm theo quy định của pháp luật về đất đai; diện tích đất làm muối.

    (2) Miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với toàn bộ diện tích đất nông nghiệp được Nhà nước giao hoặc công nhận quyền sử dụng đất cho hộ nghèo.

    Việc xác định hộ nghèo được căn cứ vào chuẩn hộ nghèo ban hành theo Nghị định của Chính phủ.

    Trường hợp Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có quy định cụ thể chuẩn hộ nghèo theo quy định của pháp luật áp dụng tại địa phương thì căn cứ chuẩn hộ nghèo do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định để xác định hộ nghèo.

    (3) Miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với toàn bộ diện tích đất nông nghiệp cho các đối tượng sau đây:

    - Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao, công nhận quyền sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp (bao gồm cả nhận thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất nông nghiệp).

    - Hộ gia đình, cá nhân là thành viên hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã sản xuất nông nghiệp; hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư đã nhận đất giao khoán ổn định của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, nông trường quốc doanh, lâm trường quốc doanh và hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nhận đất giao khoán ổn định của công ty nông, lâm nghiệp để sản xuất nông nghiệp theo quy định của pháp luật.

    - Hộ gia đình, cá nhân sản xuất nông nghiệp góp quyền sử dụng đất nông nghiệp của mình để thành lập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã sản xuất nông nghiệp theo quy định của Luật Hợp tác xã 2023.

    (4) Miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với diện tích đất nông nghiệp được Nhà nước giao cho tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp và các đơn vị khác đang trực tiếp sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp.

    Đối với diện tích đất nông nghiệp mà Nhà nước giao cho tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp và các đơn vị khác đang quản lý nhưng không trực tiếp sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp mà giao cho tổ chức, cá nhân khác nhận thầu theo hợp đồng để sản xuất nông nghiệp thì thực hiện thu hồi đất theo quy định của Luật Đất đai 2024; trong thời gian Nhà nước chưa thu hồi đất thì phải nộp 100% thuế sử dụng đất nông nghiệp.

    (5) Thủ tục, hồ sơ kê khai, miễn thuế tại Điều 2 Nghị định 292/2025/NĐ-CP thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

    saved-content
    unsaved-content
    1