Tải file word mẫu 08/CK-TNCN cam kết thuế thu nhập cá nhân 2026

Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC có quy định về mẫu 08/CK-TNCN cam kết thuế thu nhập cá nhân.

Nội dung chính

    Tải file word mẫu 08/CK-TNCN cam kết thuế thu nhập cá nhân 2026

    Căn cứ theo Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC có quy định về mẫu 08/CK-TNCN cam kết thuế thu nhập cá nhân.

    Dưới đây là file word mẫu 08/CK-TNCN cam kết thuế thu nhập cá nhân 2026:

    >>> Tải file word mẫu 08/CK-TNCN cam kết thuế thu nhập cá nhân 2026

    Tải file word mẫu 08/CK-TNCN cam kết thuế thu nhập cá nhân 2026

    Tải file word mẫu 08/CK-TNCN cam kết thuế thu nhập cá nhân 2026 (Hình từ Internet)

    Đối tượng sử dụng mẫu 08/CK-TNCN cam kết thuế thu nhập cá nhân 2026

    Căn cứ tại điểm i khoản 1 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định về việc thực hiện cam kết thuế TNCN như sau:

    Điều 25. Khấu trừ thuế và chứng từ khấu trừ thuế
    1. Khấu trừ thuế
    ....
    i) Khấu trừ thuế đối với một số trường hợp khác
    Các tổ chức, cá nhân trả tiền công, tiền thù lao, tiền chi khác cho cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động (theo hướng dẫn tại điểm c, d, khoản 2, Điều 2 Thông tư này) hoặc ký hợp đồng lao động dưới ba (03) tháng có tổng mức trả thu nhập từ hai triệu (2.000.000) đồng/lần trở lên thì phải khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập trước khi trả cho cá nhân.
    Trường hợp cá nhân chỉ có duy nhất thu nhập thuộc đối tượng phải khấu trừ thuế theo tỷ lệ nêu trên nhưng ước tính tổng mức thu nhập chịu thuế của cá nhân sau khi trừ gia cảnh chưa đến mức phải nộp thuế thì cá nhân có thu nhập làm cam kết (theo mẫu ban hành kèm theo văn bản hướng dẫn về quản lý thuế) gửi tổ chức trả thu nhập để tổ chức trả thu nhập làm căn cứ tạm thời chưa khấu trừ thuế thu nhập cá nhân.
    Căn cứ vào cam kết của người nhận thu nhập, tổ chức trả thu nhập không khấu trừ thuế. Kết thúc năm tính thuế, tổ chức trả thu nhập vẫn phải tổng hợp danh sách và thu nhập của những cá nhân chưa đến mức khấu trừ thuế (vào mẫu ban hành kèm theo văn bản hướng dẫn về quản lý thuế) và nộp cho cơ quan thuế. Cá nhân làm cam kết phải chịu trách nhiệm về bản cam kết của mình, trường hợp phát hiện có sự gian lận sẽ bị xử lý theo quy định của Luật quản lý thuế.
    Cá nhân làm cam kết theo hướng dẫn tại điểm này phải đăng ký thuế và có mã số thuế tại thời điểm cam kết.
    .....

    Như vậy, việc sử dụng mẫu cam kết thuế TNCN Mẫu 08/CK-TNCN được thực hiện trong cá nhân đáp ứng các yêu cầu sau:

    - Cá nhân không ký hợp đồng lao động hoặc có ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng.

    - Có mức thu nhập từ 2.000.000 đồng/lần trở lên nhưng ước tính tổng mức thu nhập chịu thuế của cá nhân sau khi trừ gia cảnh chưa đến mức phải nộp thuế.

    - Chỉ có duy nhất 01 thu nhập thuộc đối tượng chịu thuế TNCN.

    Cá nhân thuộc trường hợp trên làm bản cam kết gửi cho tổ chức trả thu nhập để tổ chức trả thu nhập không khấu trừ thuế TNCN 10% theo như quy định. Bên cạnh đó, cá nhân làm bản cam kết phải bản cam kết của mình, trường hợp phát hiện có sự gian lận sẽ bị xử lý theo quy định Luật quản lý thuế 2019.

    *Lưu ý: Trường hợp trên áp dụng với cá nhân cư trú. Mặt khác, tại thời điểm cam kết, cá nhân phải đăng ký thuế và phải có mã số thuế.

    Các khoản phụ cấp nào sẽ không phải chịu thuế thu nhập cá nhân 2026?

    Tại điểm b khoản 2 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC (được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 11 Thông tư 92/2015/TT-BTC) thì các khoản phụ cấp, trợ cấp sau sẽ không chịu thuế TNCN bao gồm:

    - Trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hàng tháng và trợ cấp một lần theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công.

    - Trợ cấp hàng tháng, trợ cấp một lần đối với các đối tượng tham gia kháng chiến, bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế, thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ.

    - Phụ cấp quốc phòng, an ninh; các khoản trợ cấp đối với lực lượng vũ trang.

    - Phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với những ngành, nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm.

    - Phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực.

    - Trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi, mức hưởng chế độ thai sản, mức hưởng dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ sau thai sản, trợ cấp do suy giảm khả năng lao động, trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng, trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thất nghiệp và các khoản trợ cấp khác theo quy định của Bộ luật Lao động 2019Luật Bảo hiểm xã hội 2024.

    - Trợ cấp đối với các đối tượng được bảo trợ xã hội theo quy định của pháp luật.

    - Phụ cấp phục vụ đối với lãnh đạo cấp cao.

    - Trợ cấp một lần đối với cá nhân khi chuyển công tác đến vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn, hỗ trợ một lần đối với cán bộ công chức làm công tác về chủ quyền biển đảo theo quy định của pháp luật. Trợ cấp chuyển vùng một lần đối với người nước ngoài đến cư trú tại Việt Nam, người Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài, người Việt Nam cư trú dài hạn ở nước ngoài về Việt Nam làm việc.

    - Phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản.

    - Phụ cấp đặc thù ngành nghề.

    Các khoản phụ cấp, trợ cấp và mức phụ cấp, trợ cấp không tính vào thu nhập chịu thuế hướng dẫn tại điểm b, khoản 2 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC phải được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định.

    Trường hợp các văn bản hướng dẫn về các khoản phụ cấp, trợ cấp, mức phụ cấp, trợ cấp áp dụng đối với khu vực Nhà nước thì các thành phần kinh tế khác, các cơ sở kinh doanh khác được căn cứ vào danh mục và mức phụ cấp, trợ cấp hướng dẫn đối với khu vực Nhà nước để tính trừ.

    Trường hợp khoản phụ cấp, trợ cấp nhận được cao hơn mức phụ cấp, trợ cấp theo hướng dẫn nêu trên thì phần vượt phải tính vào thu nhập chịu thuế.

    Riêng trợ cấp chuyển vùng một lần đối với người nước ngoài đến cư trú tại Việt Nam, người Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài được trừ theo mức ghi tại Hợp đồng lao động hoặc thỏa ước lao động tập thể.

    saved-content
    unsaved-content
    1