Tải file Quyết định 1702/QĐ-UBND Sơn La 2025 công bố danh mục và phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính?
Nội dung chính
Tải file Quyết định 1702/QĐ-UBND Sơn La 2025 công bố danh mục và phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính?
Ngày 04/7/2025, UBND tỉnh Sơn La ra Quyết định 1702/QĐ-UBND năm 2025 về công bố Danh mục và phê duyệt phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực Chính quyền địa phương; Lưu trữ; Thi đua, khen thưởng thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Nội vụ.
>> Tải file Quyết định 1702/QĐ-UBND Sơn La 2025 công bố danh mục và phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính TẠI ĐÂY
Theo đó,UBND tỉnh Sơn La công bố kèm theo Quyết định 1702/QĐ-UBND năm 2025 04 danh mục thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực Chính quyền địa phương; Lưu trữ; Thi đua, khen thưởng thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Nội vụ gồm: 02 danh mục thủ tục hành chính nội bộ cấp tỉnh, 02 danh mục thủ tục hành chính nội bộ cấp xã.
+ Phê duyệt phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực Lưu trữ; Thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh.
+ Bãi bỏ 13 danh mục thủ tục hành chính nội bộ cấp huyện tại mục B phần I, Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định 870/QĐ-UBND năm 2025 ngày 17/4/2025 của Chủ tịch UBND tỉnh Về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ và phê duyệt phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực Thi đua, khen thưởng và lĩnh vực Tổ chức - Biên chế thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Sở Nội vụ.
Trên đây là thông tin về Tải file Quyết định 1702/QĐ-UBND Sơn La 2025 công bố danh mục và phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính?
Tải file Quyết định 1702/QĐ-UBND Sơn La 2025 công bố danh mục và phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính? (Hình từ Internet)
Trình tự thực hiện thủ tục công nhận xã an toàn khu theo Quyết định 1702?
Căn cứ tại tiết 1 tiểu mục I Phần II Quyết định 1702/QĐ-UBND năm 2025 thì trình tự thực hiện thủ tục công nhận xã an toàn khu như sau:
- Bước 1: Căn cứ tiêu chí xác định xã an toàn khu theo quy định của Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp xã lập hồ sơ công nhận xã an toàn khu, báo cáo Ban Thường vụ Đảng bộ xã.
- Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã có tờ trình đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công nhận xã an toàn khu và công văn gửi Sở Nội vụ thẩm định (kèm theo hồ sơ).
- Bước 3: Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định. Trường hợp hồ sơ chưa bảo đảm theo quy định thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ, Sở Nội vụ phải có văn bản hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp xã hoàn thiện hồ sơ.
* Lưu ý: Thành phần hồ sơ thủ tục công nhận xã an toàn gồm:
- Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp xã gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về công nhận xã An toàn khu.
- Công văn của Ủy ban nhân dân cấp xã gửi Sở Nội vụ đề nghị thẩm định. - Hồ sơ của xã An toàn khu, bao gồm: phần lịch sử, địa lý (trong đó nêu rõ tên gọi trước đây và hiện nay của xã; vị trí, diện tích và dân số hiện nay của xã; nêu rõ và phân tích các sự kiện, di tích lịch sử cách mạng, thành tích phục vụ cách mạng được cấp có thẩm quyền ghi nhận, diễn ra trên địa bàn và nội dung khác (nếu có); bảng tổng hợp các sự kiện, di tích lịch sử cách mạng; các tài liệu, tư liệu, hình ảnh, xác nhận của nhân chứng lịch sử và nội dung khác (nếu có).
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
Nguyên tắc phân định thẩm quyền thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước trong lĩnh vực nội vụ?
Căn cứ theo Điều 2 Nghị định 129/2025/NĐ-CP quy định nguyên tắc phân định thẩm quyền thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước trong lĩnh vực nội vụ cụ thể như sau:
(1) Bảo đảm phù hợp với quy định của Hiến pháp 2013; phù hợp với các nguyên tắc, quy định về phân định thẩm quyền, phân quyền của Luật Tổ chức Chính phủ 2025, Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025.
(2) Bảo đảm phân định nhiệm vụ, quyền hạn giữa các cấp chính quyền địa phương phù hợp với nhiệm vụ, quyền hạn và năng lực của cơ quan, người có thẩm quyền thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được phân định; không trùng lặp, chồng chéo, bỏ sót chức năng, nhiệm vụ giữa chính quyền địa phương các cấp và giữa cơ quan, tổ chức thuộc chính quyền địa phương.
(3) Bảo đảm phân định rõ thẩm quyền giữa Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân.
(4) Bảo đảm cơ sở pháp lý cho hoạt động bình thường, liên tục, thông suốt của cơ quan, xã hội, người dân và doanh nghiệp; bảo đảm quyền con người, quyền công dân; tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức trong việc tiếp cận thông tin, thực hiện các quyền, nghĩa vụ và các thủ tục theo quy định của pháp luật.
(5) Bảo đảm tính thống nhất trong tổ chức thi hành Hiến pháp và pháp luật; bảo đảm tính công khai, minh bạch, trách nhiệm giải trình và thực hiện có hiệu quả việc kiểm soát quyền lực gắn với trách nhiệm kiểm tra, thanh tra, giám sát của cơ quan nhà nước cấp trên.
(6) Bảo đảm không ảnh hưởng đến việc thực hiện các điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế mà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
(7) Nguồn lực thực hiện nhiệm vụ phân định thẩm quyền do ngân sách nhà nước bảo đảm theo quy định.
(8) Các nội dung công việc, nhiệm vụ, thẩm quyền, thủ tục khác về lĩnh vực nội vụ không quy định tại Nghị định 129/2025/NĐ-CP được tiếp tục thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.