Tải file phụ lục 2 Nghị định 130 bản kê khai tài sản thu nhập bổ sung
Nội dung chính
Tải file phụ lục 2 Nghị định 130 bản kê khai tài sản thu nhập bổ sung
Tại phụ lục 2 ban hành kèm theo Nghị định 130/2020/NĐ-CP có quy định về mẫu bản kê khai tài sản thu nhập bổ sung.
Dưới đây là file phụ lục 2 Nghị định 130 bản kê khai tài sản thu nhập bổ sung:
>>> Tải file phụ lục 2 Nghị định 130 bản kê khai tài sản thu nhập bổ sung

Tải file phụ lục 2 Nghị định 130 bản kê khai tài sản thu nhập bổ sung (Hình từ Internet)
Hướng dẫn điền mẫu bản kê khai tài sản thu nhập bổ sung (phụ lục 2 Nghị định 130)
Tại Mục B Phụ lục 2 ban hành kèm theo Nghị định 130/2020/NĐ-CP có hướng dẫn chi tiết điền mẫu bản kê khai tài sản thu nhập bổ sung như sau:
(1) Ghi ngày hoàn thành việc kê khai.
(2) Ghi như phần thông tin chung trong Mẫu bản kê khai tại Phụ lục I kèm theo Nghị định này.
(3) Nếu tài sản tăng thì ghi dấu cộng (+) và số lượng tài sản tăng vào cột “số lượng tài sản”, ghi giá trị tài sản tăng vào cột “giá trị tài sản, thu nhập” và giải thích nguyên nhân tăng vào cột “nội dung giải trình nguồn gốc tài sản tăng thêm và tổng thu nhập”.
(4) Nếu tài sản giảm thì ghi dấu trừ (-) vào cột “số lượng tài sản”, ghi giá trị tài sản giảm vào cột “giá trị tài sản, thu nhập” và giải thích nguyên nhân giảm tài sản vào cột “Nội dung giải trình nguồn gốc tài sản tăng thêm và tổng thu nhập”.
(5) Ghi tổng thu nhập giữa 02 lần kê khai vào cột “giá trị tài sản, thu nhập” và ghi rõ từng khoản thu nhập có được trong kỳ kê khai (xem ví dụ tại điểm 32 phần hướng dẫn tại Phụ lục I kèm theo Nghị định 130/2020/NĐ-CP).
(6) Ghi như mục II “Thông tin mô tả về tài sản” theo mẫu bản kê khai và hướng dẫn tại Phụ lục I kèm theo Nghị định 130/2020/NĐ-CP. Lưu ý chỉ kê khai về những tài sản mới tăng thêm, không kê khai lại những tài sản đã kê khai trước đó.
Nhiệm vụ, quyền hạn của Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập
Căn cứ theo Điều 31 Luật Phòng, chống tham nhũng 2018 quy định về nhiệm vụ, quyền hạn của Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập như sau:
(1) Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập có nhiệm vụ sau đây:
- Quản lý, cập nhật bản kê khai tài sản, thu nhập (sau đây gọi là bản kê khai) và các thông tin về kiểm soát tài sản, thu nhập;
- Giữ bí mật thông tin thu thập được trong quá trình kiểm soát tài sản, thu nhập;
- Áp dụng hoặc đề nghị cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thẩm quyền áp dụng biện pháp bảo vệ người cung cấp thông tin có liên quan đến việc kiểm soát tài sản, thu nhập. Việc bảo vệ người cung cấp thông tin được thực hiện như bảo vệ người tố cáo quy định tại khoản 1 Điều 67 Luật Phòng, chống tham nhũng 2018;
- Cung cấp bản kê khai, thông tin, dữ liệu về kiểm soát tài sản, thu nhập khi có yêu cầu của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thẩm quyền quy định tại Điều 42 Luật Phòng, chống tham nhũng 2018;
- Trong quá trình kiểm soát tài sản, thu nhập nếu phát hiện hành vi vi phạm pháp luật thì Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập phải chuyển vụ việc cho cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
(2) Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập có quyền hạn sau đây:
- Yêu cầu người có nghĩa vụ kê khai cung cấp, bổ sung thông tin có liên quan, giải trình khi có biến động tăng về tài sản, thu nhập từ 300.000.000 đồng trở lên so với tài sản, thu nhập đã kê khai lần liền trước đó hoặc để phục vụ việc xác minh tài sản, thu nhập;
- Yêu cầu cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan cung cấp thông tin về tài sản, thu nhập của người có nghĩa vụ kê khai để phục vụ việc xác minh tài sản, thu nhập;
- Xác minh tài sản, thu nhập và kiến nghị xử lý vi phạm quy định của pháp luật về kiểm soát tài sản, thu nhập;
- Yêu cầu cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thẩm quyền hoặc cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân đang quản lý tài sản, thu nhập áp dụng biện pháp cần thiết theo quy định của pháp luật nhằm ngăn chặn việc tẩu tán, hủy hoại, chuyển dịch tài sản, thu nhập hoặc hành vi khác cản trở hoạt động xác minh tài sản, thu nhập;
- Đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền định giá, thẩm định giá, giám định tài sản, thu nhập phục vụ việc xác minh.
(3) Việc yêu cầu, đề nghị quy định tại các điểm b, d và đ khoản 2 Điều 31 Luật Phòng, chống tham nhũng 2018 phải được thực hiện bằng văn bản do Tổ trưởng Tổ xác minh tài sản, thu nhập, người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập ký. Trình tự, thủ tục yêu cầu, thực hiện yêu cầu cung cấp thông tin quy định tại điểm b khoản 2 Điều 31 Luật Phòng, chống tham nhũng 2018 do Chính phủ quy định.
