Tải file excel Mẫu số 02/QTNĐ Thông tư 91/2025/TT-BTC

Ngày 26/9/2025, Bộ trưởng Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 91/2025/TT-BTC quy định về hệ thống mẫu biểu sử dụng trong công tác quyết toán.

Nội dung chính

    Tải file excel Mẫu số 02/QTNĐ Thông tư 91/2025/TT-BTC

    Ngày 26/9/2025, Bộ trưởng Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 91/2025/TT-BTC quy định về hệ thống mẫu biểu sử dụng trong công tác quyết toán.

    Tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 91/2025/TT-BTC có quy định mẫu Báo cáo về việc thực hiện vốn đầu tư các dự án quan trọng quốc gia sử dụng vốn ngân sách nhà nước (do Quốc hội quyết định) của cơ quan báo cáo và chủ đầu tư (Mẫu số 02/QTNĐ).

    Dưới đây là file excel Mẫu số 02/QTNĐ Thông tư 91/2025/TT-BTC:

    >>> Tải file excel Mẫu số 02/QTNĐ Thông tư 91/2025/TT-BTC

    Tải file excel Mẫu số 02/QTNĐ Thông tư 91/2025/TT-BTC

    Tải file excel Mẫu số 02/QTNĐ Thông tư 91/2025/TT-BTC (Hình từ Internet)

    Mẫu số 02/QTNĐ Thông tư 91/2025/TT-BTC được áp dụng từ khi nào?

    Căn cứ theo khoản 1 Điều 6 Thông tư 91/2025/TT-BTC quy định về hiệu lực thi hành như sau:

    Điều 6. Hiệu lực thi hành
    1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày ký.
    2. Bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật sau đây:
    a) Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về hệ thống mẫu biểu sử dụng trong công tác quyết toán.
    b) Thông tư số 63/2025/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về hệ thống mẫu biểu sử dụng trong công tác quyết toán.
    3. Các quy định về hệ thống mẫu biểu sử dụng trong công tác quyết toán niên độ quy định tại Thông tư này được thực hiện từ quyết toán niên độ ngân sách năm 2025.
    4. Dự án, dự án thành phần, tiểu dự án, công trình, hạng mục công trình độc lập sử dụng vốn đầu tư công đã nộp hồ sơ quyết toán dự án hoàn thành về cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực thì không phải lập lại mẫu biểu báo cáo quyết toán theo quy định tại Thông tư này.
    5. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu để áp dụng tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì sẽ áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.
    6. Trong quá trình triển khai thực hiện, trường hợp có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.

    Như vậy, Mẫu số 02/QTNĐ Thông tư 91/2025/TT-BTC sẽ được áp dụng từ ngày 26/9/2025.

    Nguyên tắc tạm ứng vốn đối với công việc thực hiện thông qua hợp đồng theo Nghị định 254/2025

    Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 9 Nghị định 254/2025/NĐ-CP quy định về nguyên tắc tạm ứng vốn đối với công việc thực hiện thông qua hợp đồng như sau:

    Việc tạm ứng vốn được thực hiện căn cứ đề nghị của chủ đầu tư và bảng thông tin hợp đồng do chủ đầu tư lập và chịu trách nhiệm. Chủ đầu tư chịu trách nhiệm về việc đề nghị tạm ứng đảm bảo tuân thủ các nguyên tắc sau:

    (1) Việc tạm ứng vốn được thực hiện sau khi hợp đồng có hiệu lực và chủ đầu tư đã nhận được bảo lãnh tạm ứng hợp đồng của nhà thầu (đối với trường hợp phải có bảo lãnh tạm ứng) với giá trị tương đương của khoản tiền tạm ứng. Riêng đối với hợp đồng thi công xây dựng, trường hợp có giải phóng mặt bằng thì phải có kế hoạch giải phóng mặt bằng hoặc biên bản bàn giao mặt bằng (toàn bộ hoặc một phần) của tổ chức thực hiện giải phóng mặt bằng giao cho chủ đầu tư theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng.

    (2) Mức vốn tạm ứng, thời điểm tạm ứng lần đầu và các nội dung khác đảm bảo việc thu hồi hết tạm ứng theo quy định tại khoản 5 Điều này do chủ đầu tư thống nhất với nhà thầu theo đúng quy định và phải được ghi cụ thể trong hợp đồng, phù hợp với tiến độ đầu tư dự án, tiến độ thực hiện hợp đồng.

    (3) Căn cứ vào nhu cầu tạm ứng vốn, chủ đầu tư có thể tạm ứng vốn một lần hoặc nhiều lần cho một hợp đồng, đảm bảo tổng vốn tạm ứng không vượt mức vốn tạm ứng theo quy định của hợp đồng, không vượt mức vốn tạm ứng tối đa theo quy định của pháp luật về xây dựng (đối với hợp đồng xây dựng).

    (4) Chủ đầu tư có trách nhiệm cùng với nhà thầu tính toán, xác định mức vốn tạm ứng tuân thủ theo đúng quy định tại khoản 3 Điều này, có các biện pháp cần thiết để quản lý việc sử dụng vốn tạm ứng đúng mục đích, đúng đối tượng, có hiệu quả và có trách nhiệm thu hồi đủ số vốn đã tạm ứng theo quy định.

    saved-content
    unsaved-content
    1