Tải file Dự thảo Thông tư hướng dẫn kế toán cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh
Nội dung chính
Tải file Dự thảo Thông tư hướng dẫn kế toán cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh
Mới đây, Bộ Tài chính đã công bố Dự thảo Thông tư hướng dẫn kế toán cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.
Cụ thể, Dự thảo Thông tư hướng dẫn kế toán cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh hướng dẫn việc ghi sổ kế toán của các hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.
Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có doanh thu hằng năm trên 3 tỷ đồng thực hiện kế toán theo hướng dẫn tại Dự thảo Thông tư hướng dẫn kế toán cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh hoặc theo chế độ kế toán doanh nghiệp siêu nhỏ.
Theo Điều 2 Dự thảo Thông tư hướng dẫn kế toán cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh, người đại diện hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có thể tự ghi chép sổ sách kế toán hoặc bố trí người làm kế toán hoặc thuê dịch vụ làm kế toán cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.
Người đại diện hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có thể bố trí cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, vợ, chồng, con đẻ, con nuôi, anh, chị, em ruột của mình làm kế toán cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh hoặc bố trí người làm quản lý, điều hành, thủ kho, thủ quỹ, người được giao nhiệm vụ thường xuyên mua, bán tài sản kiêm nhiệm làm kế toán cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.
Tải file Dự thảo Thông tư hướng dẫn kế toán cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh

Tải file Dự thảo Thông tư hướng dẫn kế toán cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh (Hình từ Internet)
Hiệu lực thi hành của Dự thảo Thông tư hướng dẫn kế toán cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh
Theo Điều 11 Dự thảo Thông tư hướng dẫn kế toán cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh, nếu được ban hành chính thức thì Dự thảo Thông tư này sẽ có hiệu lực từ ngày 01/01/2026.
Đồng thời Thông tư 88/2021/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế toán cho các hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh sẽ hết hiệu lực kể từ thời điểm nêu trên.
Các hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực kế toán
Tại Điều 13 Luật Kế toán 2015 đã nêu ra các hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực kế toán, cụ thể gồm:
- Giả mạo, khai man hoặc thỏa thuận, ép buộc người khác giả mạo, khai man, tẩy xóa chứng từ kế toán hoặc tài liệu kế toán khác.
- Cố ý, thỏa thuận hoặc ép buộc người khác cung cấp, xác nhận thông tin, số liệu kế toán sai sự thật.
- Để ngoài sổ kế toán tài sản, nợ phải trả của đơn vị kế toán hoặc có liên quan đến đơn vị kế toán.
- Hủy bỏ hoặc cố ý làm hư hỏng tài liệu kế toán trước khi kết thúc thời hạn lưu trữ quy định tại Điều 41 Luật Kế toán 2015.
- Ban hành, công bố chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán không đúng thẩm quyền.
- Mua chuộc, đe dọa, trù dập, ép buộc người làm kế toán thực hiện công việc kế toán không đúng với quy định của Luật Kế toán 2015.
- Người có trách nhiệm quản lý, điều hành đơn vị kế toán kiêm làm kế toán, thủ kho, thủ quỹ, trừ doanh nghiệp tư nhân và công ty trách nhiệm hữu hạn do một cá nhân làm chủ sở hữu.
- Bố trí hoặc thuê người làm kế toán, người làm kế toán trưởng không đủ tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại Điều 51 và Điều 54 Luật Kế toán 2015.
- Thuê, mượn, cho thuê, cho mượn chứng chỉ kế toán viên, Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán dưới mọi hình thức.
- Lập hai hệ thống sổ kế toán tài chính trở lên hoặc cung cấp, công bố các báo cáo tài chính có số liệu không đồng nhất trong cùng một kỳ kế toán.
- Kinh doanh dịch vụ kế toán khi chưa được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán hoặc hành nghề dịch vụ kế toán khi không bảo đảm điều kiện quy định của Luật Kế toán 2015.
- Sử dụng cụm từ “dịch vụ kế toán” trong tên gọi của doanh nghiệp nếu đã quá 06 tháng kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mà vẫn không được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán hoặc doanh nghiệp đã chấm dứt kinh doanh dịch vụ kế toán.
- Thuê cá nhân, tổ chức không đủ điều kiện hành nghề, điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán cung cấp dịch vụ kế toán cho đơn vị mình.
- Kế toán viên hành nghề và doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán thông đồng, móc nối với khách hàng để cung cấp, xác nhận thông tin, số liệu kế toán sai sự thật.
- Các hành vi bị nghiêm cấm khác theo quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng trong hoạt động kế toán.
