Tải file Dự thảo bảng giá đất ở tại Đồng Tháp 2026 chi tiết xã phường
Mua bán Đất tại Đồng Tháp
Nội dung chính
Tải file Dự thảo bảng giá đất ở tại Đồng Tháp 2026 chi tiết xã phường
Vừa qua, Cổng thông tin điện tử tỉnh Đồng Tháp đã đăng tải hồ sơ để lấy ý kiến Dự thảo Nghị quyết của HĐND tỉnh ban hành Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp để áp dụng từ ngày 01/01/2026, trong đó có Dự thảo bảng giá đất ở tại Đồng Tháp 2026.
>> Tải file Dự thảo bảng giá đất ở tại Đồng Tháp 2026 chi tiết xã phường

Tải file Dự thảo bảng giá đất ở tại Đồng Tháp 2026 chi tiết xã phường (Hình từ Internet)
Nguyên tắc phân khu vực và vị trí đất ở trong bảng giá đất ở tại Đồng Tháp 2026
Theo điểm b, c khoản 2 Điều 3 Quy định ban hành kèm theo Dự thảo Nghị quyết bảng giá đất Đồng Tháp 2026, nguyên tắc phân khu vực và vị trí đất ở trong bảng giá đất ở tại Đồng Tháp 2026 như sau:
(1) Phân khu vực và vị trí đất ở tại nông thôn
Khu vực: được xác định theo từng đơn vị hành chính cấp xã và căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, mặt tiền các tuyến đường giao thông, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh.
- Khu vực 1: đất vị trí mặt tiền các tuyến đường giao thông chính tại nông thôn: quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đất ở tại khu dân cư tập trung các chợ xã, khu dân cư tập trung theo quy hoạch đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
+ Vị trí 1: là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất;
+ Các vị trí tiếp theo là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.
+ Giá đất được xác định cho từng đoạn đường của các tuyến đường giao thông trong khu vực 1.
- Khu vực 2 và các khu vực tiếp theo: đất vị trí các đường giao thông nông thôn cấp xã quản lý, đường nội bộ khu dân cư nông thôn, đất vị trí còn lại tại nông thôn trên địa bàn các xã, đất vị trí tiếp giáp kênh, rạch, mương, sông, biển do nhà nước quản lý.
+ Vị trí 1: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 3m trở lên.
+ Vị trí 2: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 2m trở lên, trải đá cấp phối có mặt rộng từ 3m trở lên.
+ Vị trí 3: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn có nền đất rộng từ 1m trở lên và mặt được trải đá cấp phối, nhựa, đan, bê tông rộng từ 0,5m trở lên; có nền đất rộng từ 2m trở lên.
+ Vị trí 4: Đất vị trí còn lại.
(2) Phân khu vực và vị trí đất ở và đất phi nông nghiệp tại đô thị
- Khu vực: được xác định theo từng đơn vị hành chính cấp xã và căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, mặt tiền các tuyến đường giao thông, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh.
- Vị trí đất: được xác định gắn với từng đường, đoạn đường, phố, đoạn phố và căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, mặt tiền các tuyến đường giao thông, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực.
+ Vị trí 1: là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất;
+ Các vị trí tiếp theo là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.
- Đất ở tại vị trí hẻm của các tuyến đường phố được xác định giá căn cứ vào bề rộng hẻm, cụ thể như sau:
+ Hẻm kết nối với đường phố nào thì được xác định giá đất theo giá đất ở của đoạn đường phố tương ứng. Trường hợp thửa đất có vị trí hẻm thông ra nhiều đường phố khác nhau thì được xác định giá đất theo giá đất ở của đoạn đường phố kết nối gần nhất (theo đường bộ).
+ Hẻm có bề rộng lớn hơn hoặc bằng 4m: giá đất được xác định bằng 35% giá đất ở của đoạn đường phố tương ứng.
+ Hẻm có bề rộng nhỏ hơn 4m: giá đất được xác định bằng 30% giá đất ở của đoạn đường phố tương ứng.
+ Hẻm trải nhựa, đan, bê tông: được xác định bằng 100% đơn giá đất ở trong hẻm.
+ Hẻm còn lại khác: được xác định bằng 80% so với mức giá của hẻm trải nhựa, lót đan hoặc tráng bê tông của loại hẻm có cùng bề rộng mặt đường.
+ Mức giá đất ở vị trí hẻm tối thiểu không thấp hơn mức giá đất ở thấp nhất tại đô thị tương ứng.
