Sửa đổi bảng giá đất Hà Tĩnh từ 27/6/2025 (Quyết định 37/2025/QĐ-UBND)

Ngày 27/6/2025, UBND tỉnh Hà Tĩnh ban hành Quyết định 37/2025/QĐ-UBND sửa đổi bảng giá đất Hà Tĩnh từ 27/6/2025.

Nội dung chính

    Sửa đổi bảng giá đất Hà Tĩnh từ 27/6/2025 (Quyết định 37/2025/QĐ-UBND)

    Ngày 27/6/2025, UBND tỉnh Hà Tĩnh ban hành Quyết định 37/2025/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về Bảng giá đất năm 2020 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh ban hành kèm theo Quyết định 61/2019/QĐ-UBND ngày 19/12/2019 và Quyết định 08/2024/QĐ-UBND ngày 04/6/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

    Quyết định 37/2025/QĐ-UBND sửa đổi bảng giá đất Hà Tĩnh từ 27/6/2025 

    Sửa đổi bảng giá đất Hà Tĩnh từ 27/6/2025 (Quyết định 37/2025/QĐ-UBND)Sửa đổi bảng giá đất Hà Tĩnh từ 27/6/2025 (Quyết định 37/2025/QĐ-UBND) (Hình từ Internet)

    Nội dung sửa đổi bảng giá đất Hà Tĩnh từ 27/6/2025

    Theo Quyết định 37/2025/QĐ-UBND quy định nội dung sửa đổi bảng giá đất Hà Tĩnh từ 27/6/2025 như sau:

    Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về Bảng giá đất năm 2020 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh ban hành kèm theo Quyết định 61/2019/QĐ-UBND như sau:

    1. Sửa đổi Điều 1 Quyết định 61/2019/QĐ-UBND như sau: 

    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
    Bảng giá đất quy định tại Nghị quyết này được sử dụng để làm căn cứ áp dụng cho các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 109, khoản 3 Điều 111, khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai năm 2024.

    2. Sửa đổi Điều 2 Quyết định 61/2019/QĐ-UBND như sau:

    Điều 2. Đối tượng áp dụng
    1. Ủy ban nhân dân các cấp, cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; cơ quan có chức năng thẩm định bảng giá đất.
    2. Tổ chức tư vấn xác định giá đất, cá nhân hành nghề tư vấn xác định giá đất.
    3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

    3. Sửa đổi Điều 3 Quyết định 61/2019/QĐ-UBND như sau:

    Điều 3. Thời hạn áp dụng
    Quyết định này được áp dụng đến hết ngày 31/12/2025.

    4. Sửa đổi điểm b khoản 1 Điều 6 Quyết định 61/2019/QĐ-UBND như sau:

    Điều 6. Giá đất nông nghiệp
    1. Đối với đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản, được phân theo 2 loại xã (đồng bằng, miền núi) theo quy định tại Văn bản số 6164/UBND-NL2 ngày 18/9/2019 của UBND tỉnh và xác định giá theo vị trí, quy định cụ thể tại các bảng:
    ...
    b) Bảng giá đất trồng cây lâu năm (kể cả đất trồng cây cao su) (Bằng 02 kèm theo);
    ...

    5. Bổ sung Điều 6a như sau:

    Điều 6a. Giá đất nông nghiệp (đất vườn, ao) trong cùng thửa đất ở
    1. Đối với phần diện tích đất nông nghiệp được hình thành và sử dụng từ trước ngày 18/12/1980, giá đất nông nghiệp bằng 70% giá đất ở trong cùng thửa.
    2. Đối với phần diện tích đất nông nghiệp được hình thành và sử dụng từ ngày 18/12/1980 đến trước ngày 15/10/1993, giá đất nông nghiệp bằng 50% giá đất ở trong cùng thửa.
    3. Đối với phần diện tích đất nông nghiệp được hình thành và sử dụng từ ngày 15/10/1993 đến trước ngày 01/7/2004, giá đất nông nghiệp bằng 40% giá đất ở trong cùng thửa.
    4. Đối với phần diện tích đất nông nghiệp được hình thành và sử dụng từ ngày 01/7/2004 đến trước ngày 01/7/2014, giá đất nông nghiệp bằng 30% giá đất ở trong cùng thửa.
    5. Giá đất nông nghiệp (đất vườn, ao) trong cùng thửa đất ở quy định khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều này không áp dụng để tính hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất. Việc tính hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất và giá đất nông nghiệp (đất vườn, ao) trong cùng thửa đất ở (đối với phần diện tích đất nông nghiệp được hình thành và sử dụng từ ngày 01/7/2014 trở về sau) áp dụng mức giá theo quy định tại Điều 6 Quyết định số 61/2019/QĐ-UBND ngày 19/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

    6. Bổ sung điểm d, điểm đ khoản 1 Điều 7 Quyết định 61/2019/QĐ-UBND như sau:

    Điều 7. Giá đất phi nông nghiệp
    1. Giá đất ở; đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị và nông thôn được quy định cụ thể tại các bảng:
    ...
    d) Độ rộng đường quy định tại các bảng giá đất ở; đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị và nông thôn được tính theo độ rộng nền đường.
    đ) Đối với các tuyến đường trong bảng giá chỉ quy định loại đường và bề rộng đường thì không bao gồm các tuyển đường đã có tên.
    ...

    ...

    >> Xem chi tiết: Nội dung sửa đổi bảng giá đất Hà Tĩnh từ 27/6/2025

    saved-content
    unsaved-content
    199