Quy định về bảng cấp gió và cấp sóng trong thiên tai
Nội dung chính
Theo quy định tại Phụ lục IV Quyết định 03/2020/QĐ-TTg có quy định về bảng cấp gió và cấp sóng trong thiên tai, như sau:
Cấp gió | Tốc độ gió | Độ cao sóng trung bình | Mức độ nguy hại | |
Bô-pho | m/s | km/h | m |
|
0 1 2 3 | 0 - 0,2 0,3 -1,5 1,6 - 3,3 3,4 - 5,4 | < 1 1 - 5 6 - 11 12 - 19 | - 0,1 0,2 0,6 | Gió nhẹ Không gây nguy hại |
4 5 | 5,5 - 7,9 8,0 - 10,7 | 20 - 28 29 -3 8 | 1,0 2,0 | - Cây nhỏ có lá bắt đầu lay động, ảnh hưởng đến lúa đang phơi màu - Biển hơi động. Thuyền đánh cá bị chao nghiêng, phải cuốn bớt buồm |
6 7 | 10,8 - 13,8 13,9 - 17,1 | 39 - 49 50 - 61 | 3,0 4,0 | - Cây cối rung chuyển. Khó đi ngược gió. - Biển động. Nguy hiểm đối với tàu, thuyền. |
8 9 | 17,2 - 20,7 20,8 - 24,4 | 62 - 74 75 - 88 | 5,5 7,0 | - Gió làm gãy cành cây, tốc mái nhà gây thiệt hại về nhà cửa. Không thể đi ngược gió. - Biển động rất mạnh. Rất nguy hiểm đối với tàu, thuyền |
10 11 | 24,5 - 28,4 28,5 - 32,6 | 89 - 102 103 - 117 | 9,0 11,5 | - Làm đổ cây cối, nhà cửa, cột điện. Gây thiệt hại rất nặng. - Biển động dữ dội. Làm đắm tàu biển |
12 13 14 15 16 17 | 32,7 - 36,9 37,0 - 41,4 41,5 - 46,1 46,2 - 50,9 51,0 - 56,0 56,1 - 61,2 | 118 - 133 134 - 149 150 - 166 167 - 183 184 - 201 202 - 220 | 14,0 | - Sức phá hoại cực kỳ lớn. - Sóng biển cực kỳ mạnh. Đánh đắm tàu biển có trọng tải lớn |
Ban biên tập phản hồi.