Phê duyệt kinh phí xây dựng bảng giá đất Quảng Trị năm 2026 (Quyết định 2185/QĐ-UBND năm 2025)
Mua bán Đất tại Quảng Trị
Nội dung chính
Phê duyệt kinh phí xây dựng bảng giá đất Quảng Trị năm 2026 (Quyết định 2185/QĐ-UBND năm 2025)
Theo Điều 2 Quyết định 2185/QĐ-UBND năm 2025, UBND tỉnh Quảng Trị đã phê duyệt dự toán kinh phí xây dựng bảng giá đất Quảng Trị năm 2026, với các nội dung sau:
1. Tổng dự toán kinh phí (đã bao gồm thuế VAT 8%): 5.142.500.000 đồng (Bằng chữ: Năm tỷ, một trăm bốn mươi hai triệu, năm trăm nghìn đồng).
2. Nguồn kinh phí: Từ nguồn kinh phí sự nghiệp bố trí cho Sở Nông nghiệp và Môi trường năm 2025 và năm 2026.
3. Thời gian thực hiện: Quý IV năm 2025.

Phê duyệt kinh phí xây dựng bảng giá đất Quảng Trị năm 2026 (Quyết định 2185/QĐ-UBND năm 2025) (Hình từ Internet)
Bảng dự toán kinh phí xây dựng bảng giá đất Quảng Trị năm 2026 (Quyết định 2185/QĐ-UBND năm 2025)
Bảng dự toán kinh phí xây dựng bảng giá đất Quảng Trị năm 2026 được nêu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định 2185/QĐ-UBND năm 2025 của UBND tỉnh Quảng Trị như sau:
| TT | Hạng mục chi phí | Tổng cộng | Trong đó | |
| Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | |||
| A | Chi phí trong đơn giá | 4.296.362.240 | 1.167.301.555 | 3.129.060.685 |
| I | Chi phí trực tiếp | 3.622.595.403 | 1.015.044.832 | 2.607.550.571 |
| 1 | Công tác chuẩn bị | 4.014.034 | 4.014.034 | 0 |
| 2 | Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin để xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí | 2.762.624.504 | 155.073.933 | 2.607.550.571 |
| 3 | Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ kết quả điều tra, khảo sát, thu thập thông tin tại cấp xã | 313.549.539 | 313.549.539 | 0 |
| 4 | Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ kết quả điều tra, khảo sát, thu thập thông tin tại cấp tỉnh; phân tích, đánh giá kết quả thực hiện bảng giá đất hiện hành | 149.248.274 | 149.248.274 | 0 |
| 5 | Xây dựng dự thảo bảng giá đất, dự thảo Báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí đất | 377.128.360 | 377.128.360 | 0 |
| 6 | Hoàn thiện dự thảo Bảng giá đất | 12.042.102 | 12.042.102 | 0 |
| 7 | In, sao, lưu trữ, phát hành Bảng giá đất | 3.988.590 | 3.988.590 | 0 |
| II | Chi phí chung | 673.766.837 | 152.256.723 | 521.510.114 |
| B | Chi phí ngoài đơn giá | 465.211.526 | 348.490.717 | 116.720.809 |
| 1 | Lập đề cương nhiệm vụ, dự án (điểm b khoản 1 Mục I Phụ lục 4 Thông tư 136/2017/TT-BTC) | 57.961.526 | 16.240.717 | 41.720.809 |
| 2 | Chi phí kiểm tra, nghiệm thu (điểm a khoản 1 Mục IV, Phụ lục 4 Thông tư 136/2017/TT-BTC) | 100.000.000 | 25.000.000 | 75.000.000 |
| 3 | Kinh phí khai thác sử dụng tài liệu đất đai từ Văn phòng Đăng ký đất đai (Mục 1.9 Phụ lục Thông tư 56/2024/TT-BTC) | 297.250.000 | 297.250.000 | |
| 4 | Báo cáo tổng kết dự án | 10.000.000 | 10.000.000 | |
| C | Tổng dự toán trước thuế (A+B) | 4.761.573.766 | 1.515.792.272 | 3.245.781.494 |
| D | Thuế (8%) | 380.925.902 | 121.263.382 | 259.662.520 |
| E | Tổng cộng: | 5.142.499.668 | 1.637.055.654 | 3.505.444.014 |
| Làm tròn số: | 5.142.500.000 | |||
Bằng chữ: Năm tỷ, một trăm bốn mươi hai triệu, năm trăm nghìn đồng.
Việc tổ chức thực hiện Quyết định 2185/QĐ-UBND năm 2025 về phê duyệt Dự án Xây dựng bảng giá đất áp dụng từ ngày 01/01/2026 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị được quy định ra sao?
Tại Điều 3 Quyết định 2185/QĐ-UBND năm 2025 có quy định về việc tổ chức thực hiện Quyết định 2185/QĐ-UBND về phê duyệt Dự án Xây dựng bảng giá đất áp dụng từ ngày 01/01/2026 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị như sau:
1. Sở Nông nghiệp và Môi trường
- Chủ trì, phối hợp các sở, ngành, địa phương khẩn trương xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện dự án; thường xuyên theo dõi, đôn đốc tiến độ, xử lý hoặc tham mưu xử lý vướng mắc trong quá trình khảo sát, điều tra. Hoàn thành dự thảo bảng giá đất trước ngày 20/11/2025 để trình cấp có thẩm quyền ban hành, công bố áp dụng từ ngày 01/01/2026.
- Chịu trách nhiệm nghiệm thu, quyết toán nhiệm vụ theo quy định hiện hành của Nhà nước.
2. Sở Tài chính tham mưu bố trí kinh phí đảm bảo để thực hiện dự án theo quy định của pháp luật.
3. UBND các xã, phường, đặc khu khẩn trương rà soát bảng giá đất hiện hành, đề xuất nội dung quy định để áp dụng từ ngày 01/01/2026 đảm bảo chất lượng, phù hợp với giá đất thị trường và thực tiễn tại địa phương sau sắp xếp đơn vị hành chính.
