Tải file word 7 mẫu lời chứng tại Trung tâm hành chính công theo Nghị định 280/2025

Tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 280/2025/NĐ-CP quy định 7 mẫu lời chứng tại Trung tâm hành chính công.

Nội dung chính

    Tải file word 7 mẫu lời chứng tại Trung tâm hành chính công theo Nghị định 280/2025

    Ngày 27/10/2025, Chính phủ ban hành Nghị định 280/2025/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch, được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 07/2025/NĐ-CP.

    Cụ thể, tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 280/2025/NĐ-CP quy định 7 mẫu lời chứng tại Trung tâm hành chính công như sau:

    STT

    Tên giấy tờ

    Ký hiệu

    1

    Lời chứng chứng thực chữ ký của một người trong một giấy tờ, văn bản tại Trung tâm Phục vụ hành chính công

    Mẫu số 03

    2

    Lời chứng chứng thực chữ ký, điểm chỉ của nhiều người trong một giấy tờ, văn bản tại Trung tâm Phục vụ hành chính công

    Mẫu số 05

    3

    Lời chứng chứng thực giao dịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công

    Mẫu số 10

    4

    Lời chứng chứng thực văn bản phân chia di sản tại Trung tâm Phục vụ hành chính công

    Mẫu số 12

    5

    Lời chứng chứng thực văn bản từ chối nhận di sản trong trường hợp một người từ chối nhận di sản tại Trung tâm Phục vụ hành chính công

    Mẫu số 15

    6

    Lời chứng chứng thực văn bản từ chối nhận di sản trong trường hợp có từ hai người trở lên cùng từ chối nhận di sản tại Trung tâm Phục vụ hành chính công

    Mẫu số 16

    7Lời chứng chứng thực di chúc tại Trung tâm Phục vụ hành chính côngMẫu số 18

    >> Xem thêm:

    - Tải file word biểu mẫu Nghị định 280/2025 sửa Nghị định 23/2015 về chứng thực bản sao

    - Tải file word trọn bộ 18 mẫu lời chứng theo Nghị định 280/2025

    Tải file word 7 mẫu lời chứng tại Trung tâm hành chính công theo Nghị định 280/2025

    Tải file word 7 mẫu lời chứng tại Trung tâm hành chính công theo Nghị định 280/2025 (Hình từ Internet)

    Khi nào 7 mẫu lời chứng tại Trung tâm hành chính công theo Nghị định 280/2025 có hiệu lực?

    Căn cứ theo Điều 3 Nghị định 280/2025/NĐ-CP quy định về hiệu lực thi hành như sau:

    Điều 3. Hiệu lực thi hành
    1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 11 năm 2025.
    2. Bãi bỏ các quy định có liên quan sau đây:
    a) Điều 1 của Nghị định số 07/2025/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định trong lĩnh vực hộ tịch, quốc tịch, chứng thực;
    b) Các Điều 13, 14, 15, 16, 17 và khoản 2 Điều 24 của Nghị định số 120/2025/NĐ-CP quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp;
    c) Điều 64 của Nghị định số 104/2025/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Công chứng.

    Như vậy, 7 mẫu lời chứng tại Trung tâm hành chính công theo Nghị định 280/2025 sẽ có hiệu lực từ 01/11/2025.

    Người thực hiện chứng thực có nghĩa vụ và quyền gì từ ngày 01/11/2025?

    Căn cứ theo Điều 9 Nghị định 23/2015/NĐ-CP (được bổ sung bởi khoản 4 Điều 1 Nghị định 280/2025/NĐ-CP) quy định về nghĩa vụ và quyền của người thực hiện chứng thực như sau:

    (1) Bảo đảm trung thực, chính xác, khách quan khi thực hiện chứng thực.

    (2) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc chứng thực của mình.

    (3) Không được chứng thực hợp đồng, giao dịch, chứng thực chữ ký có liên quan đến tài sản, lợi ích của bản thân mình hoặc của những người thân thích là vợ hoặc chồng; cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi; cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi của vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi, con dâu, con rể; ông, bà; anh chị em ruột, anh chị em ruột của vợ hoặc chồng; cháu là con của con đẻ, con nuôi.

    (4) Từ chối chứng thực trong các trường hợp quy định tại các Điều 22, Điều 25 và Điều 32 Nghị định 23/2015/NDĐ-CP.

    (5) Yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp thông tin cần thiết để xác minh tính hợp pháp của giấy tờ, văn bản yêu cầu chứng thực.

    (6) Lập biên bản tạm giữ, chuyển cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật đối với giấy tờ, văn bản yêu cầu chứng thực được cấp sai thẩm quyền, giả mạo hoặc có nội dung quy định tại khoản 4 Điều 22 Nghị định 23/2015/NĐ-CP.

    (7) Hướng dẫn người yêu cầu chứng thực bổ sung hồ sơ, nếu hồ sơ chứng thực chưa đầy đủ hoặc hướng dẫn nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền chứng thực, nếu nộp hồ sơ không đúng cơ quan có thẩm quyền.

    Trong trường hợp từ chối chứng thực, người thực hiện chứng thực phải giải thích rõ lý do bằng văn bản cho người yêu cầu chứng thực.

    (8) Không yêu cầu người yêu cầu chứng thực nộp, xuất trình bản chính hoặc bản sao các giấy tờ, tài liệu đã được tích hợp trên VNeID khi người yêu cầu chứng thực đã xuất trình thông tin tương ứng từ VNeID.

    (9) Trường hợp người yêu cầu chứng thực đề nghị và người thực hiện chứng thực có thể khai thác thông tin, giấy tờ từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc các cơ sở dữ liệu khác theo quy định của pháp luật thì người thực hiện chứng thực có trách nhiệm thực hiện việc khai thác thông tin, giấy tờ từ các cơ sở dữ liệu này, không yêu cầu người yêu cầu chứng thực xuất trình bản chính, bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực đối với các thông tin, giấy tờ đã được khai thác.

    saved-content
    unsaved-content
    1