Lệ phí cấp sổ đỏ khi đăng ký biến động đất đai tại Quảng Ngãi bằng hình thức trực tiếp theo Nghị quyết 08/2025

Tại Nghị quyết 08/2025/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi có quy định về mức thu lệ phí cấp sổ đỏ khi đăng ký biến động đất đai tài sản gắn liền với đất.

Mua bán Đất tại Quảng Ngãi

Xem thêm Mua bán Đất tại Quảng Ngãi

Nội dung chính

    Lệ phí cấp sổ đỏ khi đăng ký biến động đất đai tại Quảng Ngãi bằng hình thức trực tiếp theo Nghị quyết 08/2025

    Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi đã thông qua Nghị quyết 08/2025/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản.

    Theo Điều 2 Nghị quyết 08/2025/NQ-HĐND thì phạm vi điều chỉnh và đối trượng áp dụng của Nghị quyết 08/2025 như sau:

    (1) Phạm vi điều chỉnh

    Nghị quyết 08/2025/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.

    (2) Đối tượng áp dụng

    - Người nộp lệ phí: Tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

    - Tổ chức thu lệ phí: Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp xã; Văn phòng đăng ký đất đai; Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

    - Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

    Cụ thể, căn cứ Điều 3 Nghị quyết 08/2025/NQ-HĐND thì lệ phí cấp sổ đỏ khi đăng ký biến động đất đai tại Quảng Ngãi bằng hình thức trực tiếp như sau:

    TT Nội dung Đơn vị tính Mức thu
    1 Đối với tổ chức Đồng/GCN 50.000
    2 Đối với cá nhân, cộng đồng dân cư
    a Trường hợp chỉ có quyền sử dụng đất Đồng/GCN 20.000
    b Trường hợp có quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất Đồng/GCN 40.000
    c Trường hợp chỉ có quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất Đồng/GCN 40.000

    * Lưu ý: Mức thu lệ phí khi thực hiện các thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến bằng 0 đồng.

    Lệ phí cấp sổ đỏ khi đăng ký biến động đất đai tại Quảng Ngãi bằng hình thức trực tiếp theo Nghị quyết 08/2025

    Lệ phí cấp sổ đỏ khi đăng ký biến động đất đai tại Quảng Ngãi bằng hình thức trực tiếp theo Nghị quyết 08/2025 (Hình từ Internet)

    Mức thu lệ phí cấp sổ đỏ khi đăng ký biến động đất đai tại Quảng Ngãi bằng hình thức trực tiếp theo Nghị quyết 08/2025 được áp dụng từ ngày nào?

    Theo Điều 6 Nghị quyết 08/2025/NQ-HĐND thì mức thu lệ phí cấp sổ đỏ khi đăng ký biến động đất đai tại Quảng Ngãi bằng hình thức trực tiếp theo Nghị quyết 08/2025 được áp dụng từ ngày 22/8/2025.

    Kể từ ngày Nghị quyết 08/2025/NQ-HĐND có hiệu lực thi hành, các Nghị quyết, điều, khoản và nội sung sau đây hết hiệu lực:

    (1) Nghị quyết 21/2024/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;

    (2) Khoản 2 Điều 1 và Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị quyết 28/2024/NQ-HĐND về việc sửa đổi, bổ sung Điều 2 Nghị quyết 28/2020/NQ-HĐND về phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Kon Tum.

    Các trường hợp phải đăng ký biến động đất đai theo Luật Đất đai 2024

    Theo quy định tại Điều 133 Luật Đất đai 2024 quy định đăng ký biến động được thực hiện đối với trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà có thay đổi sau đây:

    (1) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất trong dự án xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng; chuyển nhượng dự án có sử dụng đất;

    (2) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được phép đổi tên;

    (3) Thay đổi thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trên giấy chứng nhận đã cấp không thuộc trường hợp quy định tại mục (2);

    (4) Thay đổi ranh giới, mốc giới, kích thước các cạnh, diện tích, số hiệu và địa chỉ của thửa đất;

    (5) Đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; đăng ký thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký;

    (6) Chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại khoản 1 Điều 121 Luật Đất đai 2024; trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 121 Luật Đất đai 2024 mà người sử dụng đất có nhu cầu đăng ký biến động;

    (7) Thay đổi thời hạn sử dụng đất;

    (8) Thay đổi hình thức giao đất, cho thuê đất, nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của Luật Đất đai 2024;

    (9) Thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất do chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi mô hình tổ chức hoặc sự thỏa thuận của các thành viên hộ gia đình hoặc của vợ và chồng hoặc của nhóm người sử dụng đất chung, nhóm chủ sở hữu tài sản chung gắn liền với đất;

    (10) Thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo kết quả hòa giải thành về tranh chấp đất đai được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền công nhận; thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp để xử lý nợ; quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo về đất đai; bản án, quyết định của Tòa án, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đã được thi hành; quyết định hoặc phán quyết của Trọng tài thương mại Việt Nam về giải quyết tranh chấp giữa các bên phát sinh từ hoạt động thương mại liên quan đến đất đai; văn bản công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật;

    (11) Xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền đối với thửa đất liền kề; 

    (12) Thay đổi về những hạn chế quyền của người sử dụng đất;

    (13) Thay đổi về quyền sử dụng đất xây dựng công trình trên mặt đất phục vụ cho việc vận hành, khai thác sử dụng công trình ngầm, quyền sở hữu công trình ngầm;

    (14) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất yêu cầu cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;

    (15) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện quyền thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;

    (16) Bán tài sản, điều chuyển, chuyển nhượng quyền sử dụng đất là tài sản công theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công.

    saved-content
    unsaved-content
    1